Top 40 câu trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài: Vợ Nhặt (có đáp án)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 12 Bài: Vợ Nhặt có đáp án, chọn lọc mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Ngữ Văn 12.

693
  Tải tài liệu

Top 40 câu trắc nghiệm bài Vợ Nhặt có đáp án

A. Vài nét về tác giả Kim Lân

Câu 1 : Kim Lân là cây bút chuyên viết chuyện ngắn, có sở trường viết về:

A. Người trí thức

B. Người chiến sĩ

C. Nông thôn và người nông dân

D. Tầng lớp thành thị

Là cây bút chuyên viết truyện ngắn có sở trường viết về nông thôn và người nông dân.

Chọn đáp án : C

Câu 2 : Phong cách sáng tác của nhà văn Kim Lân là:

A. Biệt tài miêu tả tâm lí nhân vật

B. Văn phong giản dị, gợi cảm, hấp dẫn

C. Ngôn ngữ sống động, am hiểu và gắn bó sâu sắc về đời sống và phong tục và làng quê Bắc Bộ

D. Tất cả các đáp án trên

Có biệt tài miêu tả tâm lí nhân vật; văn phong giản dị nhưng gợi cảm, hấp dẫn; ngôn ngữ sống động, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày và mang đậm màu sắc nông thôn; am hiểu và gắn bó sâu sắc về phong tục và đời sống làng quê Bắc Bộ.

Chọn đáp án : D

Câu 3 : Nội dung sau về tác giả Kim Lân đúng hay sai?

“Sau khi tham gia Hội văn hóa cứu quốc, Kim Lân tiếp tục hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến và cách mạng (viết văn, làm báo, diễn kịch, đóng phim).

A. Đúng

B. Sai

“Sau khi tham gia Hội văn hóa cứu quốc, Kim Lân liên tục hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến và cách mạng (viết văn, làm báo, diễn kịch, đóng phim).

Chọn đáp án : A

Câu 4 : Kim Lân tham gia hội văn hóa cứu quốc năm bao nhiêu?

A. 1944

B. 1945

C. 1946

D. 1947

Năm 1944, Kim Lân tham gia Hội văn hóa cứu quốc

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Tác phẩm nào dưới đây không phải của tác giả Kim Lân?

A. Nên vợ nên chồng

B. Con chó xấu xí

C. O chuột

D. Làng

Tác phẩm chính:

Nên vợ nên chồng

Con chó xấu xí

Làng

Chọn đáp án : C

Câu 6 : Thể loại của tác phẩm Con chó xấu xí (Kim Lân) là:

A. Tiểu thuyết

B. Truyện ngắn

C. Kịch

D. Tùy bút

Tập truyện ngắn Con chó xấu xí (Kim Lân)

Chọn đáp án : B

Câu 7 : Tập truyện ngắn Con chó xấu xí được sáng tác năm bao nhiêu?

A. 1955

B. 1960

C. 1962

D. 1964

Tập truyện ngắn Con chó xấu xí (1962)

Chọn đáp án : C

Câu 8 : Tác giả Kim Lân tên khai sinh là:

A. Nguyễn Văn Tài

B. Nguyễn Văn Tuấn

C. Nguyễn Văn Trấn

D. Nguyễn Văn Đức

Kim Lân (1920-2007) tên khai sinh Nguyễn Văn Tài.

Chọn đáp án : A

Câu 9 : Địa danh nào dưới đây là quê hương của Kim Lân:

A. Nam Định

B. Bắc Ninh

C. Quảng Nam

D. Nghệ An

Quê quán: Tân Hồng-Từ Sơn-Bắc Ninh.

Chọn đáp án : B

Câu 10 : Công việc nào dưới đây Kim Lân đã từng làm?

A. Thợ sơn guốc

B. Khắc tranh bình phong

C. Thầy giáo

D. Đáp án A và B

Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, ông chỉ học hết tiểu học, rồi vừa làm thợ sơn guốc, khắc tranh bình phong, vừa viết văn.

Chọn đáp án : D

B. Tìm hiểu chung về Vợ nhặt

Câu 1 : Giá trị hiện thực của truyện ngắn Vợ nhặt là:

A. Cho thấy một thảm cảnh thê thảm của những con người nghèo trong nạn đói 1945 do phát xít Nhật và thực dân Pháp gây nên.

B. Tố cáo tội ác của bọn thực dân phát xít.

C. Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.

D. Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng

Giá trị hiện thực: Cho thấy một thảm cảnh thê thảm của những con người nghèo trong nạn đói 1945 do phát xít Nhật và thực dân Pháp gây nên.

Chọn đáp án : A

Câu 2 : Vợ nhặt mang giá trị nhân đạo sau:

A. Tố cáo tội ác của bọn thực dân phát xít.

B. Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.

C. Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng hạnh phúc. Tác phẩm chỉ ra con đường giải phóng cho những con người nghèo khổ: chỉ có thể đi theo cách mạng để tự giải phóng, để thoát khỏi đói nghèo .

D. Tất cả các đáp án trên

Giá trị nhân đạo:

+ Tố cáo tội ác của bọn thực dân phát xít.

+ Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.

+ Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng hạnh phúc.

+ Tác phẩm chỉ ra con đường giải phóng cho những con người nghèo khổ: chỉ có thể đi theo cách mạng để tự giải phóng, để thoát khỏi đói nghèo cơ cực.

Chọn đáp án : D

Câu 3 : Đáp án nào dưới đây không phải nghệ thuật của tác phẩm Vợ nhặt?

A. Cách kể chuyện giản dị nhưng rất có duyên, rất lôi cuốn. Tình huống truyện độc đáo, éo le vừa nghịch lí lại vừa hợp lí

B. Sự am hiểu sâu sắc về phong tục tập quán của người miền núi.

C. Đối thoại sinh động như lời ăn tiếng nói hàng ngày ở các làng quê.

D. Miêu tả tâm lí nhân vật tự nhiên, tinh tế, chân thực, cá thể hóa logic, hợp lí.

Giá trị nghệ thuật:

+ Cách kể chuyện giản dị nhưng rất có duyên, rất lôi cuốn.

+ Tình huống truyện độc đáo, éo le vừa nghịch lí lại vừa hợp lí.

+ Đối thoại sinh động như lời ăn tiếng nói hàng ngày ở các làng quê.

+ Miêu tả tâm lí nhân vật tự nhiên, tinh tế, chân thực, cá thể hóa logic, hợp lí.

Chọn đáp án : B

Câu 4 : Nội dung chính của đoạn sau là:

“Trước kia mỗi chiều đi làm về, Tràng chỉ đi một mình, anh thường đùa vui với lũ trẻ trong xóm ngụ cư.…Việc xảy ra thật hắn cũng không ngờ, hắn cũng chỉ tầm phơ tầm phào đâu có hai bận, ấy thế mà thành vợ thành chồng.

A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà

B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng

C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ

D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới

Nội dung chính: Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Nội dung chính của đoạn sau là:

“Tràng chợt đứng dừng lại, lắng tai nghe. Ngoài đầu ngõ có tiếng người húng hắng ho, một bà lão từ ngoài rặng tre long khong đi vào…Bà cụ nghẹn lời không nói được nữa, nước mắt cứ chảy xuống ròng ròng”.

A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà

B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng

C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ

D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới

Nội dung chính: Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ

Chọn đáp án : C

Câu 6 : Nội dung chính của đoạn sau là:

“Ít lâu nay hắn đẩy xe thóc Liên đoàn lên tỉnh. Mỗi bận qua cửa nhà kho lại thấy mỗi chị con gái ngồi vêu ra ở đấy…Hôm ấy hắn đưa thị vào chợ tỉnh bỏ tiền ra mua cho thị cái thúng con và vài thứ lặt vặt và ra hàng cơm đánh một bữa thật no nê rồi cùng đẩy xe bò về…”.

A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà

B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồn

C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ

D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới

Nội dung chính: Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng

Chọn đáp án : B

Câu 7 : Nội dung chính của đoạn sau là:

“Sáng hôm sau, mặt trời lên bằng con sào, Tràng mới trở dậy. Trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi ra…Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới”.

A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà

B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng

C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ

D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới

Nội dung chính: Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới.

Chọn đáp án : D

Câu 8 : Nhan đề “Vợ nhặt” mang ý nghĩa:

A. Thân phận con người trở nên rẻ rúng, có thể “nhặt” được như món đồ ngưởi ta đánh rơi hoặc bỏ quên

B. Thể hiện khát khao sống, khát khao hạnh phúc của con người trong hoàn cảnh khốn cùng

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

- Vợ là sự trân trọng, người vợ có vị trí trung tâm để xây dựng tổ ấm.

- Ở đây là nhặt được vợ, không phải lấy vợ đàng hoàng, có ăn hỏi cưới xin mà như nhặt được đồ vật người ta đánh rơi hay quên.

⇒ Cái giá con người trở nên rẻ rúng. Đồng thời cũng cho thấy trong hoàn cảnh khốn cùng con người ta vẫn luôn khao khát được sống hạnh phúc, niềm tin cuộc sống trong họ thật mãnh liệt.

Chọn đáp án : C

Câu 9 : Tình huống truyện của tác phẩm Vợ nhặt mang ý nghĩa:

A. Tố cáo chế độ phong kiến đã đẩy người nông dân vào bước đường cùng

B. Tố cáo chế độ thực dân, phát xít đẩy người nông dân vào nạn đói khủng kiếp, vào cảnh khốn cùng.

C. Mang giá trị nhân bản sâu sa dù hoàn cảnh bi thảm đến đâu con người ta vẫn khao khát hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng và tin tưởng vào tương lai.

D. Đáp án B và C

Tình huống truyện là lời tố cáo chế độ thực dân, phát xít đã đẩy con người vào hoàn cảnh khốn cùng, đồng thời mang giá trị nhân bản sâu sa dù hoàn cảnh bi thảm đến đâu con người ta vẫn khao khát hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng và tin tưởng vào tương lai.

Chọn đáp án : D

Câu 10 : Vợ nhặt được in trong tác phẩm nào?

A. Con chó xấu xí

B. Nên vợ nên chồng

C. Nhà nghèo

D. O chuột

Vợ nhặt in trong tập Con chó xấu xí

Chọn đáp án : A

Câu 11 : Tiền thân của truyện ngắn Vợ nhặt là tiểu thuyết Xóm ngụ cư. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Tiền thân của truyện ngắn Vợ nhặt là tiểu thuyết Xóm ngụ cư.

Chọn đáp án : A

Câu 12 : Xóm ngụ cư được sáng tác trước cách mạng tháng Tám. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Tiền thân của truyện ngắn này là tiểu thuyết Xóm ngụ cư - được viết ngay sau Cách mạng tháng Tám nhưng dang dở và thất lạc bản thảo. Sau khi hòa bình lập lại (1954), Kim Lân dựa vào một phần cốt truyện cũ để viết truyện ngắn này.

Chọn đáp án : B

C. Phân tích tác phẩm Vợ nhặt

Câu 1 : Tâm trạng bà cụ Tứ thay đổi như thế nào khi biết chuyện Tràng đưa thị về làm vợ?

A. Ngỡ ngàng, lo lắng, tức giận

B. Ngỡ ngàng, tức giận, phản đối

C. Ngỡ ngàng, tủi cực, xót xa, vui mừng, vun đắp

D. Sung sướng, vỡ òa hạnh phúc

Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ:

- Ngạc nhiên vì thấy có người đàn bà lạ ở trong nhà (hàng loạt câu hỏi đặt ra trong đầu bà).

- Bà càng ngạc nhiên hơn khi người đàn bà đó chào bà bằng “u”.

- Đến khi Tràng phân trần thì bà đã hiểu: vừa đau đớn, tủi cực, vừa xót xa xen lẫn vui mừng ⇒ Bà lão đã mở rộng tấm lòng để đón nhận con dâu và thương cho cảnh ngộ.

Chọn đáp án : C

Câu 2 : Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là:

A. Cười

B. Nói luôn miệng

C. Hát khe khẽ

D. Mắt sáng lên lấp lánh

- Tác giả Kim Lân đã nhắc đến nhiều lần về tiếng cười của Tràng khi “nhặt được vợ: cười tủm tỉm, bật cười, cười cười…

⇒ Thể hiện niềm vui sướng, hạnh phúc của Tràng khi có vợ

Chọn đáp án : A

Câu 3 : Kết thúc truyện ngắn Vợ nhặt là hình ảnh:

A. Đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời

B. Hình ảnh đoàn người đói và lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới

C. Tiếng trống thúc thuế dồn dập

D. Tiếng hờ khóc của những gia đình có người chết đói.

- Kết thúc truyện là hình ảnh đoàn người đói ầm ầm kéo nhau đi trên đê Sộp và lá cờ đỏ bay phấp phới

⇒ Ý nghĩa: Kết thúc mở, gợi ra nhiều phỏng đoán, liên tưởng cho người đọc. Hình ảnh đám người đói và lá cờ đỏ xuất hiện thoáng chốc trong tâm trí Tràng không chỉ gợi ra cảnh ngộ đói khát dữ dội, thực trạng thê thảm của người dân nghèo mà còn mang đến những tín hiệu rõ nét của cuộc cách mạng.

Chọn đáp án : B

Câu 4 : Chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật Tràng?

A. Đầu cao, lưng to bè, 2 con mắt nhỏ tí, ngà ngà đắm vào bóng chiều, 2 bên quai hàm bạnh ra.

B. Khỏe, chạy nhanh như ngựa.

C. Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết!

D. Tất cả các đáp án trên

Ngoại hình: đầu cao, lưng to bè, 2 con mắt nhỏ tí, ngà ngà đắm vào bóng chiều, 2 bên quai hàm bạnh ra,...⇒ xấu xí, thô kệch.

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Đáp án nào không đúng khi nói về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Tràng?

A. Thuần hậu, hiền lành, chất phác

B. Tâm hồn lạc quan, yêu đời

C. Sức sống tiềm tàng và sức phản kháng mãnh liệt

D. Tấm lòng nhân hậu

Vẻ đẹp tâm hồn:

- Tràng là một người có tâm hồn thuần hậu, hiền lành, chất phác: trẻ con trong xóm ai cũng thích,...

- Tâm hồn lạc quan, yêu đời: vừa lao động vừa hò hát, hay đùa với trẻ con

- Tấm lòng nhân hậu: giữa lúc đói khát, Tràng đã dang tay cứu vớt một cuộc đời, sẵn sàng cho người đàn bà xa lạ ăn, thậm chí không từ chối khi người đàn bà theo về. Tấm lòng nhân hậu ấy chủ yếu được thể hiện thông qua diễn biến tâm trạng của Tràng khi nhặt được vợ.

Chọn đáp án : C

Câu 6 : Tâm trạng của Tràng như thế nào khi đưa thị về nhà?

A. Ngượng nghịu

B. Lo sợ, sốt ruột

C. Thở phào nhẹ nhõm khi được mẹ vun đắp

D. Tất cả các đáp án trên

Khi về đến nhà:

- Xăm xăm bước vào dọn dẹp sơ qua, thanh minh về sự bừa bộn vì thiếu bàn tay của đàn bà. Hành động ngượng nghịu nhưng chân thật, mộc mạc.

- Khi bà cụ Tứ chưa về, Tràng có cảm giác “sờ sợ” vì lo rằng người vợ sẽ bỏ đi vì gia cảnh quá khó khăn, sợ hạnh phúc sẽ tuột khỏi tay.

- Sốt ruột chờ mong bà cụ Tứ về để thưa chuyện vì trong cảnh đói khổ vẫn phải nghĩ đến quyết định của mẹ. Đây là biểu hiện của đứa con biết lễ nghĩa.

- Khi bà cụ Tứ về: thưa chuyện một cách trịnh trọng, biện minh lí do lấy vợ là “phải duyên”, căng thẳng mong mẹ vun đắp. Khi bà cụ Tứ tỏ ý mừng lòng Tràng thở phào, ngực nhẹ hẳn đi.

Chọn đáp án : D

Câu 7 : Buổi sáng hôm sau khi thức dậy, trước khung cảnh nhà cửa được dọn dẹp sạch sẽ, trong lòng Tràng có những thay đổi như thế nào?

A. Tràng nhận ra vai trò và vị trí của người đàn bà trong gia đình

B. Tràng nhận thấy mình phải có bổn phận, trách nhiệm với gia đình

C. Tràng nhận thấy mình đã có vợ

D. Đáp án A và B

Sáng hôm sau, khi tỉnh dậy, Tràng nhận thấy sự thay đổi kì lạ của ngôi nhà (sân vườn, quần áo, ...),

⇒ Tràng nhận ra vai trò và vị trí của người đàn bà trong gia đình, cũng thấy mình trưởng thành hơn và phải có bổn phận, trách nhiệm với gia đình.

Chọn đáp án : D

Câu 8 : Nhân vật thị trong truyện ngắn Vợ nhặt là người có xuất thân như thế nào?

A. Không quê hương

B. Không gia đình

C. Không tên tuổi

D. Tất cả các đáp án trên

Giới thiệu nhân vật thị:

- Không có quê hương, gia đình.

- Tên tuổi cũng không có và qua tên gọi “vợ nhặt” ⇒ thấy được sự rẻ rúng của con người trong cảnh đói.

Chọn đáp án : D

Câu 9 : Chi tiết nào đúng về miêu tả ngoại hình nhân vật thị trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân?

A. “Cái mũi thì vừa ngắn, vừa to, vừa đỏ, vừa sần sùi như vỏ cam sành, bành bạnh muốn chen lẫn nhau với cái môi cũng cố to không thua cái mũi”.

B. “Áo quần tả tơi như tổ đỉa, gầy sọp hẳn đi, trên cái khuôn mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn thấy hai con mắt”

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Ngoại hình: quần áo tả tơi như tổ đỉa, gầy sọp, khuôn mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn hai con mắt ⇒ Ngoại hình xấu xí.

Chọn đáp án : B

Câu 10 : Khi ranh giới giữa sự sống và cái chết vô cùng mong manh, quyết định theo không Tràng về làm vợ của thị thể hiện điều gì?

A. Thể hiện thị là người đàn bà không có lòng tự trọng

B. Thể hiện khát vọng sống mãnh liệt

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

- Thị là người có khát vọng sống mãnh liệt:

+ Quyết định theo Tràng về làm vợ dù không biết gì về Tràng, chấp nhận theo không về không cần sính lễ vì Thị sẽ không còn phải sống cảnh lang thang đầu đường xó chợ.

+ Khi đến nhà thấy hoàn cảnh nghèo khổ, trái ngược lời tuyên bố “rích bố cu”, Thị “nén một tiếng thở dài”, dù ngao ngán nhưng vẫn chịu đựng để có cơ hội sống.

Chọn đáp án : B

Câu 11 : Nhan đề “Vợ nhặt” gợi ra điều gì?

A. Gợi sự rẻ rúng của thân phận con người và tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói 1945

B. Gợi ra hình ảnh một người đàn ông may mắn khi có vợ

C. Gợi ra cảnh nhặt vợ dễ dàng khi có nhiều phụ nữ

D. Tất cả các đáp án trên

- Vợ: biểu tượng cho khát khao tổ ấm gia đình, hạnh phúc gia đình.

- Nhặt: hành động rẻ rung, tầm thường, dung cho đồ vật, những thứ nhỏ bé.

⇒ “Vợ nhặt” có ý nghĩa là “nhặt được vợ”, gợi sự rẻ rúng của than phận con người và tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói khủng khiếp năm 1945.

Chọn đáp án : A

Câu 12 : Tình huống truyện của Vợ nhặt là:

A. Tràng – một người dân ngụ cư, xấu xí bỗng dung “nhặt” được vợ

B. Tràng cưới thị về làm vợ

C. Khát vọng sống và hạnh phúc của Tràng trong nạn đói

D. Tất cả các đáp án trên

- Tình huống: Tràng – một người dân ngụ cư xấu xí bỗng dưng lại có vợ mà lại là nhặt được, theo về không.

⇒ Đây là một tình huống vừa éo le, vừa độc đáo, bất ngờ nhưng cũng hết sức hợp lí, thể hiện giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.

Chọn đáp án : A

Câu 13 : Công việc của Tràng là:

A. Nông dân

B. Kéo xe bò thuê

C. Xay lúa thuê

D. Cày thuê

Xuất thân: Tràng - con nhà nghèo, nhà có 2 mẹ con, dân xóm ngụ cư, làm nghề kéo xe thuê.

Chọn đáp án : B

Bài viết liên quan

693
  Tải tài liệu