Top 50 câu trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài: Tây tiến (có đáp án)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 12 Bài: Tây tiến có đáp án, chọn lọc mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Ngữ Văn 12.

932
  Tải tài liệu

Top 50 câu trắc nghiệm bài Tây tiến có đáp án

A. Vài nét về Quang Dũng

Câu 1 : Nội dung chính đoạn 1 bài thơ “Tây Tiến” là:

E. Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người người lính trên con đường hành quân gian khổ

F. Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

G. Hình tượng người lính Tây Tiến

H. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc

Đoạn 1: Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người lính trên con đường hành quân gian khổ

Chọn đáp án : A

Câu 2 : Hai câu thơ sau sử dụng nghệ thuật nào?

“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

Nhớ về rùng núi nhớ chơi vơi”.

A. Điệp từ

B. Điệp âm

C. Từ láy

D. Tất cả các đáp án trên

Nghệ thuật:

- Điệp từ “nhớ”

- Từ láy “chơi vơi” (2 thanh bằng, nhẹ, lan tỏa), gợi cảm giác nỗi nhớ vô hình, vô lượng, không thể đo đếm, nhớ mơ hồ, đầy ám ảnh, nỗi nhớ luôn lơ lửng, ăm ắp khôn nguôi

- Điệp âm “ơi”

⇒ Tạo tính nhạc, hình tượng hóa nỗi nhớ. Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là nỗi nhớ.

Chọn đáp án : D

Câu 3 : Tích vào những nghệ thuật được sử dụng trong ba câu thơ dưới đây:

“Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm

Heo hút cồn mây súng ngửi trời

Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”

A. So sánh

B. Sử dụng nhiều từ láy

C. Điệp từ

D. Nhân hóa

E. Nghệ thuật tương phản

F. Đảo ngữ

G. Hoán dụ

Nghệ thuật:

- Sử dụng nhiều từ láy: “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “heo hút”

- Điệp từ: “dốc”, “ngàn thước”

⇒ Diễn tả sựu hiểm trở và những con đường quanh co, gập ghềnh, đứt đoạn của núi rừng Tây Bắc.

- Nghệ thuật nhân hóa “súng ngửi trời”, phép đảo “heo hút cồn mây”

⇒ Nhấn mạnh cảm giác hoang vắng, trống trải nơi người lính đi qua chưa một dấu chân người. Đây là cách nói tinh nghịch, súng trở nên có hồn.

- Nghệ thuật tương phản “Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”

⇒ Câu thơ như bẻ gãy làm đôi, làm cho người đọc như thấy rất rõ chiều cao của núi, độ cao chót vót của dốc, sâu hun hút của vực. Con đường gấp khúc đột ngột, hiểm trở, hun hút.

Những câu thơ toàn thanh trắc đã khắc họa bức tranh thiên nhiên với tất cả sự hiểm trở và dữ dội, hoang vu và heo hút của núi rừng miền Tây.

Câu 4 : Nội dung của hai câu thơ sau là gì?

“Chiều chiều oai linh thác gầm thét

Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”

A. Gợi tả sự dữ dội, hoang sơ, bí hiểm và đầy đe dọa của núi rừng miền Tây

B. Bức tranh thiên nhiên thơ mộng, trữ tình

C. Thiên nhiên hiện ra với vẻ đẹp mĩ lệ, thơ mộng

D. Tất cả các đáp án trên

Hai câu thơ gợi tả sự dữ dội, hoang sơ, bí hiểm và đầy đe dọa của núi rừng miền Tây.

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Bức tranh thiên nhiên thơ mộng, trữ tình được thể hiện qua những câu thơ nào? Tích vào những đáp án đúng.

A. “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi! Nhớ về Tây Tiến nhớ chơi vơi”

B. “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi. Mường Lát hoa về trong đêm hơi”

C. “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm. Heo hút cồn mây súng ngửi trời”

D. “Chiều chiều oai linh thác gầm thét. Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”

E. “Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói. Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”

Bức tranh thiên nhiên thơ mộng, trữ tình:

- Hình ảnh “hoa về trong đêm hơi” là hoa thiên nhiên hay con người? Chỉ biết rằng nó gợi cảm giác nhẹ nhàng, êm ả, đầy lùi nỗi nhọc nhằn của người lính Tây Tiến trong cuộc hành quân.

- Hình ảnh mưa rừng “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi

- Hình ảnh “cơm lên khói”, “mùa em thêm nếp xôi

“Mùa em”: mùa lúa chín; liên tưởng xao xuyến nồng nàn trước nụ cười rạng rỡ, ánh mắt sóng sánh từ tình người miền Tây.

Câu 6 : Nội dung sau đây về tác giả Quang Dũng đúng hay sai?

“Tháng 8/1951, Quang Dũng làm Biên tập viên báo Văn nghệ, rồi chuyển về làm việc tại Nhà xuất bản Văn học”

A. Đúng

B. Sai

Tháng 8/1951, Quang Dũng xuất ngũ

Chọn đáp án : B

Câu 7 : Năm 2001, Quang Dũng được trao tặng giải thưởng gì?

A. Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật

B. Giải thưởng Nhà nước về Khoa học Công nghệ

C. Giải thưởng cống hiến

D. Đáp án khác

Năm 2001, ông được trao tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật.

Chọn đáp án : A

Câu 8 : Phong cách sáng tác của nhà thơ Quang Dũng là:

A. Chất trữ tình chính trị sâu sắc

B. Cảm xúc nồng nàn, suy tư sâu lắng

C. Mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa

D. Mang vẻ đẹp trí tuệ, luôn có ý thức khai thác triệt để những tương quan đối lập, giàu chất suy tưởng triết lí.

Quang Dũng là một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa

Chọn đáp án : C

Câu 9 : Quang Dũng đã từng làm những lĩnh vực nào dưới đây?

A. Sáng tác thơ

B. Chữa bệnh

C. Viết truyện ngắn, viết kịch

D. Triển lãm tranh

E. Sáng tác nhạc

F. Dạy học

G. Kiến trúc sư

Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc, dạy học.

Câu 10 : Tích vào những tác phẩm không phải của nhà thơ Quang Dũng:

A. Mấy đầu ô

B. Mặt trận trên cao

C. Thơ văn Quang Dũng

D. Vào lửa

E. Vỡ bờ

Tác phẩm chính:

Mấy đầu ô (1986)

Thơ văn Quang Dũng (1988)

Bài giảng: Tây Tiến (Tiết 1) - Cô Vũ Phương Thảo (Giáo viên VietJack)

B. Tìm hiểu chung về bài thơ "Tây tiến"

Câu 11 : Địa danh nào dưới đây là quê hương của Quang Dũng?

A. Làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng (nay thuộc Hà Nội)

B. Làng Vũ Thạch (nay là phố Bà Triệu), Hà Nội

C. Xã Cam An , huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

D. Xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Quang Dũng tên thật là Bùi Đình Diệm, sinh năm 1921 tại làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng (nay thuộc Hà Nội)

Chọn đáp án : A

Câu 12 : Trước Cách mạng tháng Tám, Quang Dũng làm công việc gì?

A. Phóng viên tiền phương của báo Chiến đấu

B. Tham gia cách mạng

C. Dạy học

D. Nhà văn

Trước Cách mạng tháng Tám, Quang Dũng học Ban trung học trường Thăng Long. Sau khi tốt nghiệp, ông đi dạy học ở Sơn Tây

Chọn đáp án : C

Câu 13 : Nội dung dưới đây về tác giả Quang Dũng đúng hay sai?

“ Quang Dũng gia nhập Quân đội Nhân dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám thành công”

A. Đúng

B. Sai

Quang Dũng gia nhập Quân đội nhân dân Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, trở thành phóng viên tiền phương của báo Chiến đấu.

Chọn đáp án : B

Câu 14 : Quang Dũng làm Đại đội trưởng ở tiểu đoàn 212, Trung đoàn 52 Tây Tiến năm bao nhiêu?

A. 1946

B. 1947

C. 1948

D. 1949

Năm 1947, ông được điều đi học Trường bổ túc trung cấp quân sự Sơn Tây. Sau khóa học, ông làm Đại đội trưởng ở tiểu đoàn 212, Trung đoàn 52 Tây Tiến.

Chọn đáp án : B

Câu 15 : Quang Dũng làm Trưởng tiểu ban tuyên huấn của Trung đoàn 52 Tây Tiến năm bao nhiêu?

A. Đầu năm 1947

B. Cuối năm 1947

C. Đầu năm 1948

D. Cuối năm 1948

Cuối năm 1948, sau chiến dịch Tây Tiến, ông làm Trưởng tiểu ban tuyên huấn của Trung đoàn 52 Tây Tiến, rồi làm Trưởng đoàn Văn nghệ liên khu III.

Chọn đáp án : D

Câu 16 : Nội dung nào sau đây đúng với bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng?

A. Bài thơ thể hiện khát vọng về với những sâu nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp, về với ngọn nguồn cảm hứng sáng tác.

B. Bài thơ là một bản quyết tâm tư, là lời thề hành động của người chiến sĩ trẻ, đồng thời thể hiện khát khao rạo rực, mong được về với cuộc sống tự do.

C. Bài thơ là cảm xúc và suy tư về đất nước đau thương nhưng anh dũng kiên cường đứng lên chiến đấu và chiến thắng trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Bài thơ là một bức tranh hoang vu, kỳ vĩ, hấp dẫn của thiên nhiên Tây Bắc, là nỗi nhớ khôn nguôi, là khúc hoài niệm, là một dư âm không dứt về cuộc đời chiến binh.

Nội dung: Bài thơ là một bức tranh hoang vu, kỳ vĩ, hấp dẫn của thiên nhiên Tây Bắc, là nỗi nhớ khôn nguôi, là khúc hoài niệm, là một dư âm không dứt về cuộc đời chiến binh.

Chọn đáp án : D

Câu 17 : Đáp án nào không phải biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ Tây Tiến?

A. Bút pháp hiện thực kết hợp với lãng mạn

B. Hình ảnh thơ phong phú, gần gũi, chân thực

C. Ngôn ngữ thơ linh hoạt, đa dạng

D. Bút pháp trữ tình kết hợp với trào phúng

E. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ

F. Vận dụng hình ảnh dân gian

Giá trị nghệ thuật:

- Bút pháp hiện thực kết hợp với lãng mạn

- Hình ảnh thơ phong phú, gần gũi, chân thực

- Ngôn ngữ thơ linh hoạt, đa dạng

- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa

Câu 18 : Nối cột A với cột B sao cho thích hợp:

A. “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

.......

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”

B. “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc

......

Sông Mã gầm lên khúc độc hành”

C. “Tây Tiến người đi không hẹn ước

...........

Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”

D. “Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa

.......

Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

1. Lời thề gắn bó với binh đoàn Tây Tiến

2. Kỉ niệm về tình quân dân và bức tranh thiên nhiên trữ tình, thơ mộng

3. Những chặng đường hành quân gian khổ của binh đoàn Tây Tiến giữa khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội

4. : Chân dung người lính Tây Tiến

Bố cục:

Khổ 1: Những chặng đường hành quân gian khổ của binh đoàn Tây Tiến giữa khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội

Khổ 2: Kỉ niệm về tình quân dân và bức tranh thiên nhiên trữ tình, thơ mộng

Khổ 3: Chân dung người lính Tây Tiến

Khổ 4: Lời thề gắn bó với binh đoàn Tây Tiến

C. Phân tích bài thơ "Tây tiến"

Câu 19 : Bài thơ “Tây Tiến” được Quang Dũng sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Năm 1947, khi Quang Dũng còn là Đại đội trưởng của đoàn quân Tây Tiến.

B. Cuối năm 1948, khi Quang Dũng không còn ở đoàn quân Tây Tiến mà đã chuyển sang đơn vị khác.

C. Khi Quang Dũng làm công tác văn nghệ tại chiến khu Việt Bắc.

D. Cả 3 đáp án đều không chính xác.

Hoàn cảnh sáng tác: Khi Quang Dũng đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ Tây Tiến, ông đã viết bài thơ này.

Chọn đáp án : B

Câu 20 : Đoàn quân Tây Tiến được thành lập năm nào?

A. 1946

B. 1947

C. 1948

D. 1949

Tây Tiến là một đơn vị quân đội được thành lập năm 1947, có nhiệm vụ phối hợp với quân đội Lào bảo vệ biên giới Việt - Lào.

Chọn đáp án : B

Câu 21 : Nhiệm vụ của đoàn quân Tây Tiến là gì?

A. Giúp bộ đội Lào bảo vệ nước Lào.

B. Bảo vệ biên giới Tây Bắc của Tổ Quốc.

C. Phối hợp với bộ đội Lào để bảo vệ biên giới Việt-Lào.

D. Đánh tiêu hao lực lượng đội quân Pháp ở Thượng Lào và miền Tây Bắc Bộ nước ta.

Nhiệm vụ của đoàn quân Tây Tiến là phối hợp với bộ đội Lào để bảo vệ biên giới Việt – Lào.

Chọn đáp án : C

Câu 22 : Lời giới thiệu nào về lính Tây Tiến là cụ thể và chính xác nhất?

A. Lính Tây Tiến là nông dân ở khắp mọi miền.

B. Lính Tây Tiến là thanh niên Hà Nội.

C. Lính Tây Tiến phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh, sinh viên tri thức.

D. Lính Tây Tiến là học sinh trí thức.

Dựa vào lời giới thiệu của Quang Dũng về người lính Tây Tiến thì những người lính này phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh, sinh viên trí thức.

Chọn đáp án : C

Câu 23 : Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng còn có tên khác nào trong các tên sau đây?

A. Lên Tây Tiến

B. Nhớ Tây Tiến

C. Tây Tiến ơi!

D. Tây Tiến kỉ niệm

Ban đầu, bài thơ được Quang Dũng đặt tên là “Nhớ Tây Tiến”. Ông sáng tác rất nhiều, nhưng không hiểu sao lại trăn trở nhất với riêng bài thơ này. Có lẽ Tây Tiến là một kỷ niệm đáng nhớ nhất trong cuộc đời binh nghiệp của Quang Dũng nên bài thơ thấm đẫm linh hồn đoàn quân hào hoa ngày nào, ông luôn muốn có một sự chỉn chu đến từng câu chữ. Cuối cùng, Quang Dũng lấy bút bỏ đi chữ “Nhớ”. Quang Dũng dã từng cho rằng: “Tây Tiến, nhắc đến là đã thấy nỗi nhớ rồi. Thế nên để chữ nhớ là thừa”.

Chọn đáp án : B

Câu 24 : Nội dung dưới đây khi nói về hình ảnh những người lính Tây Tiến đi hành quân ở đoạn thơ thứ nhất đúng hay sai?

“Hình ảnh những người lính đi hành quân làm nổi bật chất bi tráng, thể hiện vẻ đẹp ngang tàng, anh dũng, ngạo nghễ, bi mà không lụy, tinh nghịch bông đùa với cái chết, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng”

A. Đúng

B. Sai

- Hình ảnh những người lính đi hành quân làm nổi bật chất bi tráng, thể hiện vẻ đẹp ngang tàng, anh dũng, ngạo nghễ, bi mà không lụy, tinh nghịch bông đùa với cái chết, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.

Chọn đáp án : A

Câu 25 : Câu thơ nào thể hiện sự anh dũng, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng của người lính Tây Tiến?

A. “Heo hút cồn mây súng ngửi trời Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”

B. “Anh bạn dãi dầu không bước nữa Gục lên súng mũ bỏ quên đời”

C. “Chiều chiều oai linh thác gầm thét Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”

D. Tất cả các đáp án trên

“Anh bạn dãi dầu không bước nữa

Gục lên súng mũ bỏ quên đời”

- “Anh bạn”: gọi đồng đội tình cảm thân thiết, gắn bó

- Từ láy “dãi dầu”: vất vả, khó khăn, nhọc nhằn mà người lính phải đối mặt, vượt qua trên đường hành quân

- “Không bước nữa, bỏ quên đời”: có thể hiểu là nghỉ ngơi buông mình vào giấc ngủ vô tư lự, có thể hiểu là cái chết nhẹ nhõm, quên đời, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.

Chọn đáp án : B

Câu 26 : Nội dung chính đoạn 2 bài thơ Tây Tiến là:

A. Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người người lính trên con đường hành quân gian khổ

B. Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

C. Hình tượng người lính Tây Tiến

D. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc

Đoạn 2: Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

Chọn đáp án : B

Câu 27: Nhân vật trung tâm trong đêm lửa trại ở đoạn thơ thứ hai là ai?

A. Người lính Tây Tiến

B. Hình ảnh ngọn đuốc

C. “Em”, các cô gái dân tộc nơi đoàn quân Tây Tiến đóng quân.

D. Những cô gái người lính Tây Tiến gặp gỡ trên đường hành quân.

- Nhân vật trung tâm: Họ là những cô gái dân tộc nơi đoàn quân Tây Tiến đóng quân. “Em” với xiêm áo lộng lẫy (xiêm áo tự bao giờ), vừa e thẹn vừa tình tứ (e ấp), vừa duyên dáng trong vũ điệu xứ lạ (man điệu).

⇒ Làm say đắm lòng người chiến sĩ xa nhà

- Hai chữ “kìa em”: cái nhìn vừa ngạc nhiên vừa mê say, ngây ngất của các chàng trai Tây Tiến.

Chọn đáp án : C

Câu 28 : Không gian trong bốn câu thơ dưới đây được miêu tả như thế nào?

“Người đi Châu Mộc chiều sương ấy,

Có thấy hồn lau nẻo bến bờ.

Có nhớ dáng người trên độc mộc

Trôi lòng nước lũ hoa đong đưa”

A. Không gian của dòng sông trong một buổi chiều mưa giăng

B. Không gian với ánh sáng lung linh của lửa đuốc

C. Không gian núi rừng Tây Bắc

D. Không gian ban đêm

Không gian: Dòng sông trong một buổi chiều mưa giăng mắc một màu sương; sông nước, bến bờ lặng tờ, hoang dại như thời tiền sử. Không gian mênh mông, mờ nhòe, ảo mộng.

Chọn đáp án : A

Câu 29 : Nội dung chính đoạn 3 bài thơ “Tây Tiến” là:

A. Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người người lính trên con đường hành quân gian khổ

B. Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

C. Hình tượng người lính Tây Tiến

D. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc

Đoạn 3: Hình tượng người lính Tây Tiến

Chọn đáp án : C

Câu 30 : Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành”

A. Nói giảm nói tránh

B. Nhân hoá

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Nghệ thuật:

- Nói giảm nói tránh “anh về đất”: làm vơi đi cảm giác đau thương, ẩn chứa hàm nghĩa: chết là hóa thân về với đất mẹ, là hóa thân với non sông, đất nước.

- Nhân hóa “Sông Mã gầm lên”: dữ dội, hào hùng, âm thanh làm át đi cảm xúc bi thương.

Chọn đáp án : C

Câu 31 : Nội dung chính đoạn 4 bài thơ “Tây Tiến” là:

A. Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người người lính trên con đường hành quân gian khổ

B. Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

C. Hình tượng người lính Tây Tiến

D. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc

Đoạn 4: Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc.

Chọn đáp án : D

Câu 32 : Câu thơ “Tây Tiến người đi không hẹn ước” được hiểu như thế nào?

A. Đường lên Tây Tiến thăm thẳm, chia phôi, đường lên Tây Tiến xa xôi, vời vợi

B. Tô đậm bầu không khí chung của một thời Tây Tiến với lời thề cổ kim: ra đi không hẹn ngày về, một đi không trở lại

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Cách nói khẳng định: “Tây Tiến người đi không hẹn ước”

⇒ Tô đậm bầu không khí chung của một thời Tây Tiến với lời thề kim cổ: ra đi không hẹn ngày về, một đi không trở lại.

Chọn đáp án : B

Bài viết liên quan

932
  Tải tài liệu