Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

521
  Tải tài liệu

Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái 

Câu 1: Nhân tố sinh thái là .... tác động đến sinh vật:

A.   nhiệt độ

B.   các nhân tố của môi trường

C.   nước

D.   ánh sáng

Đáp án:

Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật

Đáp án cần chọn là: B

Hỏi đáp VietJack 

Câu 2: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây ?

A.   Vô sinh và con người

B.   Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và sinh vật

C.   Vô sinh và hữu sinh

D.   Con người và các sinh vật khác

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:

A.   Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm

B.   Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng

C.   Con người và các sinh vật khác

D.   Các sinh vật khác và ánh sáng

Đáp án:

Con người và các sinh vật khác là nhân tố hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái:

A.   Vô sinh

B.   Hữu sinh

C.   Vô cơ

D.   Chất hữu cơ 

Đáp án:

Ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?

A.   Gần điểm gây chết dưới.

B.   Gần điểm gây chết trên

C.   Ở điểm cực thuận

D.   Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên

Đáp án:

Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở điếm cực thuận.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?

A.   Có vùng phân bố rộng

B.   Có vùng phân bố hạn chế

C.   Có vùng phân bố hẹp.

D.   Không xác định được vùng phân bố.

Đáp án:

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố rộng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C. điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C. điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?

A.   Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

B.   Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

C.   Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D.   Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Đáp án:

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái:

A.   Vô sinh

B.   Hữu sinh

C.   Hữu sinh và vô sinh

D.   Hữu cơ

Đáp án:

Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Vì sao nhân tố con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên

A.   Vì con người có tư duy, có lao động

B.   Vì con người tiến hóa nhất so với các loài động vật khác

C.   Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.

D.   Vì con người có khả năng điều khiển thiên nhiên

Đáp án:

Con người có tác động mạnh mẽ tới môi trường thiên nhiên vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa cải tạo được thiên nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Da người có thể là môi trường sống của:

A.   Giun đũa kí sinh

B.   Chấy, rận, nấm

C.   Sâu

D.   Thực vật bậc thấp

Đáp án:

Da người có thể là môi trường sống của chấy, rận, nấm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi:

A.   Giới hạn sinh thái

B.   Tác động sinh thái

C.   Khả năng cơ thể

D.   Sức bền của cơ thể

Đáp án:

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Môi trường là:

A.   Nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật

B.   Các yếu tố của khí hậu tác động lên sinh vật

C.   Tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

D.   Các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm

Đáp án:

Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố bao quanh sinh vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là

A.   Đất, nước, trên mặt đất- không khí

B.   Đất, trên mặt đất- không khí

C.   Đất, nước và sinh vật

D.   Đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật

Đáp án:

- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …

+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.

+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất

+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Môi trường sống của cây xanh là:

A.   Đất và không khí

B.   Đất và nước

C.   Không khí và nước

D.   Đất

Đáp án:

Cây xanh sống trong môi trường đất và nước.

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

521
  Tải tài liệu