Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 15: ADN có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

943
  Tải tài liệu

Bài 15: ADN

Câu 1: ADN có đặc điểm là

A.   có kích thước lớn.

B.   có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

C.   thành phần chủ yếu là các nguyên tố : C, H, O, N, P.

D.   cả A, B và C

Đáp án:

ADN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P, là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet, khối lượng hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:

A.   Axit ribônuclêic

B.   Axit đêôxiribônuclêic

C.   Axit amin

D.   Nuclêôtit

Đáp án:

ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là

A.   glucôzơ.

B.   axit amin.

C.   nuclêôtit.

D.   cả A và B.

Đáp án:

ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, trong đó đơn phân là các nucleotit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào qui định ?

A.   Số lượng nuclêôtit.

B.   Thành phần các loại nưclêôtit.

C.   Trinh tự sấp xếp các loại nuclêôtit.

D.   Cả A, B và c.

Đáp án:

Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:

A.   Menđen

B.   Oatxon và Crick

C.   Moocgan

D.   Menđen và Moocgan

Đáp án:

Năm 1953, J. Oatxon và F. Crick công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

A.   A, U, G, X

B.   A, T, G, X

C.   A, D, R, T

D.   U, R, D, X

Đáp án:

4 loại đơn phân cấu tạo ADN gồm: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Đơn phân của ADN gồm những loại nucleotit nào?

A.   A, T, U, X

B.   A, U, G, X

C.   A, T, G, X

D.   U, T, G, X

Đáp án:

Gồm 4 loại nucleotit khác nhau ở thành phần base nito: A,T,G,X

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Tính đa dạng và đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định:

A.   Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

B.   Số lượng các nuclêôtit

C.   Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotid trong phân tử ADN

D.   Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN

Đáp án:

ADN có tính đa dạng và đặc thù thể hiện ở: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong cấu trúc của ADN có thể tạo ra vô số các phân tử ADN khác nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Tên gọi của phân tử ADN là:

A.   Axit đêôxiribônuclêic

B.   Axit nuclêic

C.   Axit ribônuclêic

D.   Nuclêôtit

Đáp án:

Tên gọi của phân tử ADN là Axit đêôxiribônuclêic.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:

A.   C, H, O, Na, S

B.   C, H, O, N, P

C.   C, H, O, P

D.   C, H, N, P, Mg

Đáp án:

ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN có ý nghĩa sinh học như thế nào?

A.   Là cơ sở cho tính đa dạng của Sinh giới.

B.   Là cơ sở cho tính đặc thù của loài.

C.   Là cơ sở cho việc chọn giống vật nuôi, cây trồng.

D.   Cả A và B.

Đáp án:

Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật

Tính đa dạng của sinh giới là do các biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:

A.   Là một bào quan trong tế bào

B.   Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật

C.   Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn

D.   Cả A, B, C đều đúng

Đáp án:

ADN là đại phân tử hữu cơ, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet, khối lượng hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

A.   Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.

B.   Khối lượng phân tử trong nhân tế bào.

C.   Tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN.

D.   A + G = T + X.

Đáp án:

Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN

Tỷ lệ A+G=T+X ở tất cả phân tử ADN mạch kép

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Tính đặc thù của ADN không phải do yếu tố nào dưới đây quy định?

A.   Số lượng nuclêôtit trong phân tử.

B.   Thành phần các loại nuclêôtit trong phân tử.

C.   Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit trong phân tử.

D.   Thành phần các phân tử phôtpho (P) trong phân tử.

Đáp án:

Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử AND

→ Không do các phân tử phôtpho (P) trong phân tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Một trong những phát minh quan trọng nhất của thế ki XX là:

A.   Quy luật di truyền của Menden

B.   Quy luật di truyền liên kết của Moocgan

C.   Cấu trúc và chức năng NST

D.   Mô hình ADN của Oatxon và F.Crick

Đáp án:

Một trong những phát minh quan trọng nhất của thế ki XX là: Mô hình ADN của Oatxon và F.Crick

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Oatxon và F. Crick mô tả chiều xoắn của phân tử ADN là:

A.   Chiều từ trái sang phải

B.   Chiều từ phải qua trái

C.   Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ

D.   Xoắn theo mọi chiều khác nhau

Đáp án:

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:

A.   20 Å và 34 Å

B.   34 Å và 10 Å

C.   3,4 Å và 34 Å

D.   3,4 Å và 10 Å

Đáp án:

Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å. Đường kính vòng xoắn là 20 Å.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Đường kính vòng xoắn của phân tử ADN là

A.   20nm

B.   20μm

C.   20mm

D.   20 Å

Đáp án:

Đường kính vòng xoắn của phân tử ADN là 20 Å

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Mỗi chu kì xoăn của ADN cao 34Å gôm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi nuclêôtit tương ứng với bao nhiêu Å?

A.   34 Å

B.   3,4 Å

C.   1,7 Å

D.   17 Å

Đáp án:

Chiều dài của mỗi nuclêôtit: 34 : 10 = 3,4 Å

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Một phân tử ADN có 200 nuclêôtit loại Ađênín, 800 nuclêôtit loại Guanin. Số vòng xoắn trong phân tử ADN là:

A.   100 vòng

B.   50 vòng .

C.   25 vòng

D.   5 vòng

Đáp án:

A = T = 200 nu; G = X = 800 nu

→ Số cặp nu là: 200 + 800 = 1000 cặp nu

→ Số vòng xoắn trong phân tử ADN là: 1000 : 10 = 100 vòng xoắn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.

A.   35%

B.   15%

C.   20%

D.   25%

Đáp án:

Nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit.

Mà T + X = 50% N → nuclêôtit loại T chiếm: 50 – 15 = 35%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Một đoạn ADN có A = 18%. G của nó sẽ chiếm bao nhiêu %?

A.   82%

B.   32%

C.   41%

D.   64%

Đáp án:

Vì A=T; G=X nên A+G=T+X=50%; A=18% → G= 32%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Chiều dài mỗi chu kì xoăn trên phân tử ADN là bao nhiêu?

A.   20 Å

B.   34 Å

C.   10 Å

D.   3,4 Å

Đáp án:

Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Đường kính vòng xoắn của chuỗi xoắn kép là:

A.   5 Å

B.   10 Å

C.   15 Å

D.   20 Å

Đáp án:

Đường kính vòng xoắn là 20 Å.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa:

A.   20 cặp nuclêôtit

B.   20 nuclêôtit

C.   10 nuclêôtit

D.   30 nuclêôtit

Đáp án:

Mỗi chu kì xoắn (vòng xoắn) gồm 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì  tổng số nuclêôtit của phân tử là

A.   200.

B.   100

C.   50

D.   20

Đáp án:

Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì  tổng số nuclêôtit của phân tử là 10 x 10 x 2 = 200 nucleotit

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Một đoạn phân tử ADN có 60 chu kì xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là

A.   6000 nuclêôtit.

B.   600 nuclêôtit.

C.   1200 nuclêotit

D.   1200 cặp nuclêổtit

Đáp án:

Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là: 60 x 10 x 2 = 1200 nucleotit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Một đoạn ADN có 40 chu kì xoắn. Sô nuclêôtit của nó là bao nhiêu?

A.   200

B.   400

C.   800

D.   1600

Đáp án:

Mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nucleotit → có 40 chu kỳ xoắn thì đoạn ADN này có 40×2×10=800 nucleotit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.

A.   210

B.   119

C.   105

D.   238

Đáp án:

Số chu kì xoắn của gen là: 3570 : 34 = 105 (chu kỳ)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Một gen có số lượng Nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là

A.   338

B.   340

C.   680

D.   200

Đáp án:

Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là: 6800 : 2 : 10 = 340 chu kỳ

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

943
  Tải tài liệu