Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa Gen và ARN có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

766
  Tải tài liệu

Bài 17: Mối quan hệ giữa Gen và ARN

Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm thể hiện sự giống nhau giữa ARN với ADN?

A.   Đều là axit nuclêic.

B.   Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit.

C.   Các nuclêôtit đều liên kết nhau theo chiều dọc để tạo nên chuỗi pôlinuclêôtit.

D.   Đều có các loại nuclêôtit là A, G, X.

Đáp án:

Ý D sai, nucleotit trong ADN và trong ARN khác nhau về thành phần đường 5C: trong ADN là đường deoxyribose; còn đường trong ARN là đường ribose

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Sự giống nhau trong cấu trúc hóa học của ADN và ARN là?

A.   Trong cấu trúc của các đơn phân có đường ribô

B.   Cấu trúc không gian xoắn kép

C.   Đều có các loại bazơ nitric A, U, T, G, X trong cấu trúc của các đơn phân

D.   Mỗi đơn phân được cấu tạo bởi một phân tử  H3PO4, 1 phân tử đường 5 cacbon và 1 bazơ nitric

Đáp án:

Ý A sai, chỉ trong ARN có đường ribo

Ý B sai, ADN cấu trúc không gian xoắn kép từ 2 mạch, ARN có cấu tạo mạch đơn

Ý C chưa chính xác, ADN có các loại bazơ nitric A, T, G, X; ARN có các loại bazơ nitric A, U, G, X

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đặc điểm cấu tạo của phân tử prôtêin giống với ADN và ARN là:

A.   Đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

B.   Được cấu tạo từ các nuclêôtit 

C.   Được cấu tạo từ các axit amin

D.   Được cấu tạo từ các ribônuclêôtit

Đáp án:

Đặc điểm cấu tạo của phân tử prôtêin giống với ADN và ARN là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Quá trình hình thành chuỗi axít amin có sự tham gia của loại ARN nào?

A.   mARN.

B.   tARN.

C.   rARN.

D.   mARN, tARN và rARN.

Đáp án:

Qúa trình dịch mã gồm 3 loại ARN tham gia:

mARM: mang thông tin quy định trình tự các axit amin, mỗi bộ ba trên mARN (codon) quy định 1 axit amin tương ứng 
tARN: vận chuyển
rARN: cấu tạo nên riboxom 
Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là:

A.   Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào 

B.   Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN

C.   Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào 

D.   Tham gia cấu tạo NST

Đáp án:

Mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong:

A.   Màng tế bào

B.   Nhân tế bào

C.   Chất tế bào

D.   Các ribôxôm

Đáp án:

Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Sự tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra trong tế bào ở

A.   nhân.

B.   ti thể.

C.   lạp thể.

D.   tế bào chất.

Đáp án:

Tổng hợp ARN chủ yếu xảy ra trong nhân tế bào, 1 số ít xảy ra trong ti thể và lạp thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:

A.   Chất tế bào 

B.   Lưới nội chất

C.   Trên màng nhân

D.   Trong nhân tế bào:

Đáp án:

Tổng hợp ARN chủ yếu xảy ra trong nhân tế bào, 1 số ít xảy ra trong ti thể và lạp thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?

A.   Trong nhân tế bào

B.   Tại các NST

C.   Trong môi trường nội bào

D.   Cả A và B.

Đáp án:

Tổng hợp ARN chủ yếu xảy ra trong nhân tế bào tại các NST, 1 số ít xảy ra trong ti thể và lạp thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Loại bazơ nitơ có ở ARN và không có ở ADN là:

A.   Ađênin

B.   Timin

C.   Uraxin

D.   Guanin

Đáp án:

Uraxin có ở ARN và không có ở ADN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Đơn phân nucleotit khác nhau trong cấu trúc giữa ADN với ARN là?

A.   T và U

B.   X và U

C.   A và G

D.   G và X

Đáp án:

ADN được cấu tạo từ các đơn phân: A,T,G,X

ARN được cấu tạo từ các đơn phân: A,U,G,X

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:

A.   mARN

B.   rARN

C.   tARN

D.   ARN

Đáp án:

ARN thông tin kí hiệu là mARN.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Chức năng của tARN là:

A.   Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm

B.   Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin

C.   Tham gia cấu tạo nhân của tế bào

D.   Tham gia cấu tạo màng tế bào

Đáp án:

ARN vận chuyền (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:

A.   Axit đêôxiribônuclêic

B.   Axit photphoric

C.   Axit ribônuclêic

D.   Nuclêôtit

Đáp án:

Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là Axit ribônuclêic.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Các nguyên tố hóa học ở trong thành phần cấu tạo ARN là:

A.   C, H, O, N, P

B.   C, H, O, P, Ca

C.   K, H, P, O, S

D.   C, O, N, P, S

Đáp án:

ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: ARN được cấu tạo từ các nguyên tố:

A.   C, H, O, N và P

B.   C, H, O và N

C.   C, H, O và P

D.   C, H, O

Đáp án:

ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:

A.   Đại phân tử

B.   Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C.   Chỉ có cấu trúc một mạch

D.   Được tạo từ 4 loại đơn phân

Đáp án:

ARN chỉ có cấu trúc một mạch, ADN có cấu trúc 2 mạch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Loại ARN có vai trò vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin là

A.   mARN

B.   tARN.

C.   rARN.

D.   ARN ti thể

Đáp án:

ARN vận chuyển (tARN) có vai trò vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp protein

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Chức năng của tARN là:

A.   Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm để tổng hợp mARN

B.   Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin

C.   Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm khớp với mã sao trên mARN để tổng hợp protêin

D.   Vận chuyển nuclêôtit tự do đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin

Đáp án:

ARN vận chuyền (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm khớp với mã sao trên mARN để tổng hợp protêin

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Cấu trúc nào dưới đây tham gia cấu tạo ribôxôm?

A.   mARN

B.   tARN

C.    rARN

D.   ADN

Đáp án:

ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: rARN có vai trò nào dưới đây?

A.   Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin.

B.   Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp.

C.   Tham gia cấu tạo nên ribôxôm.

D.   Tham gia cấu tạo màng tế bào.

Đáp án:

rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là:

A.   ARN vận chuyển

B.   ARN thông tin

C.   ARN ribôxôm

D.   Cả 3 loại ARN trên

Đáp án:

Cả 3 loại ARN trên đều tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:

A.   Phân tử prôtêin

B.   Ribôxôm

C.   Phân tử ADN

D.   Phân tử ARN mẹ

Đáp án:

Tổng hợp ARN dựa trên khuôn mẫu của ADN dưới tác động của các enzim.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: ARN được tổng hợp từ mạch nào của ADN :

A.   Mạch khuôn

B.   Mạch bổ sung

C.   Mạch mã sao.

D.   Mạch đối mã.

Đáp án:

Tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêotit:

A.   Bổ sung với mạch mã gốc

B.   Bổ sung với mạch mã sao

C.   Bổ sung với mạch mã gốc trong đó T được thay bằng U

D.   Bổ sung với mạch mã sao trong đó A được thay bằng U

Đáp án:

Phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêotit bổ sung với mạch mã gốc trong đó T được thay bằng C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Một phân tử mARN có 900 đơn phân, phân tử mARN đó có số phân tử đường ribôlôzơ là

A.   0

B.   900

C.   1800

D.   2400

Đáp án:

Một phân tử mARN có 900 đơn phân có số phân tử đường ribôlôzơ là 900.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

A.   Ở kì trung gian, lúc các nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh và chưa nhân đôi.

B.   Ở kì trung gian, lúc các nhiễm sắc thể chuẩn bị đóng xoắn

C.   Ở kì đầu của nguyên phân. 

D.   Ở kì cuối của nguyên phân.

Đáp án:

Quá trình phiên mã (tổng hợp ARN) xảy ra ở kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, lúc các nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh và chưa nhân đôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?

A.   2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

B.   2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

C.   2 nguyên tắc: nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn

D.   3 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn

Đáp án:

ARN được tổng hợp theo 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Sự tổng hợp phân tử ARN dựa trên những nguyên tắc nào?

A.   Nguyên tắc đa phân.

B.   Nguyên tắc bán bảo toàn.

C.   Nguyên tắc bổ sung.

D.   Nguyên tắc xảy ra đồng thời.

Đáp án:

Nguyên tắc của quá trình tổng hợp ARN là nguyên tắc bổ sung

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Sự tổng hợp ARN xảy ra vào giai đoạn trong chu kì tế bào?

A.   kì trước

B.   kì trung gian

C.   kì sau

D.   kì giữa

Đáp án:

Diễn ra trong nhân, tại các NST thuộc kì trung gian ở dạng sợi mảnh chưa xoắn.

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

766
  Tải tài liệu