Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 7: Bài Tập chương 1 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

499
  Tải tài liệu

Bài 7: Bài Tập chương 1

Câu 1: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

A. 3n       

B.  2n

C.  (1:2:1)n

D.  (1:1)n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: 3n

Đáp án cần chọn là: A

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là:

A.  4n   

B.    4

C.   (1:1)n     

D.   2n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là 2n

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen dị hợp là :

A.   4n

B.   1

C.   3n

D.   2n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen dị hợp là: 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

A.   n          

B.   2n

C.  2n

D.3n  

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:

A.   6

B.   8

C.   12

D.   16

Đáp án:

Số loại giao tử = 2^n(n: số căp dị hợp).

Kiểu gen AaBbddEe cho 2^3 = 8 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?

A.   3 loại

B.   4 loại     

C.   6 loại

D.   9 loại

Đáp án:

Số loại giao tử = 2^n (n: số căp dị hợp).

Kiểu gen AaBb cho 2^2 = 4 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?

A.   2 loại

B.   1 loại

C.   3 loại 

D.   4 loại

Đáp án:

Số loại giao tử = 2^n (n: số cặp dị hợp).

Kiểu gen AaBB cho 2^1 = 2 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:

A.    (3:1)n    

B.   (1:2:1)n

C.   9:3:3:1

D.   (1:2:1)n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2: (1:2:1)n

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?

A.   n         

B.   2n      

C.    2n        

D.    3n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ cho 2n  loại giao tử

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?

A.   2 kiểu gen                             

B.   3 kiểu gen

C.   4 kiểu gen

D.   1 kiểu gen

Đáp án:

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường sẽ có 3 loại KG: AA, Aa, aa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

A.   4

B.   9

C.   6

D.   1

Đáp án:

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 3 x 3 = 9 KG khác nhau trong quần thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ:

A.   1/4       

B.     0          

C.   ½

D.   1/8

Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/2 x 0 = 0

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen aabbdd ở F1 chiếm tỉ lệ:

A.   ¼

B.   1/16

C.   1/32

D.   1/8

Đáp án:

Kiểu gen aabbdd ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ:

A.   ¼

B.   1/16

C.   ½

D.   1/8

Đáp án:

Kiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/2 x 1/2 = 1/16

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:

A.   ¼

B.   1/16

C.   ½

D.   1/8

Đáp án:

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = ¼

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:

A.   1/4         

B.   1/16      

C.   1/2         

D.   1/8

Đáp án:

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/4 = 1/8 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ:

A.   ¼

B.   1/16

C.   1/2         

D.   1/8

Đáp án:

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/4 = 1/16

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ:

A.   3/4         

B.   9/16       

C.   ½

D.   1/8

Đáp án:

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2 kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ: 3/4 x 3/4 = 9/16

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kỉểu hình ở F2 là:

A.   9:3:3:1  

B.   2n

C.   3n

D.   (3:1)n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kỉểu hình ở F2 là: 2n

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là:

A.   4

B.   2n                 

C.    3n                  

D.   1

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là: 1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Trong di truyền phân li độc lập (trội hoàn toàn), nếu F1 có n cặp gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

A.   9 : 3 : 3 : 1            

B.   3 : 1

C.   1 : 2 : 1

D.   1 : 1

Đáp án:

Trong di truyền phân li độc lập (trội hoàn toàn), nếu F1 có n cặp gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

(3:1) x (3;1) = 9 : 3 : 3 : 1  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Giả sử tính trạng quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:

A.   1DD : 1Dd

B.   1DD : 2Dd : 1dd

C.   1Dd : 1dd

D.   A, B đúng

Đáp án:

P: DD x dd

F1: Dd

F1 x quả đỏ: Dd x DD → 1Dd : DD

          Hoặc: Dd x Dd → 1DD : 2Dd : 1dd

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen trong số cá kiểu gen nói trên?

A.   1

B.   5

C.   4

D.   0

Đáp án:

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 1 KG dị hợp tử tất cả các cặp gen (AaBb).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?

A.   1

B.   5

C.   4

D.   0

Đáp án:

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 4 KG đồng hợp tử: AABB, AAbb, aaBB, aabb.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Ở một loài thực vật. Gen T - thân thấp; gen t: thân cao. Gen V: hoa vàng; gen v: hoa tím. 

Thực hiện phép lai P người ta thu được kết quả như sau: 

90 cây có thân thấp, hoa vàng : 90 cây có thân thấp, hoa tím. 

30 cây có thân cao, hoa vàng : 30 cây có thân cao, hoa tím. 

Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập. Kiểu gen của P sẽ là:

A.   p : TtVV X Ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân thấp, hoa tím).

B.   p : TtVv X Ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân thấp, hoa tím),

C.   p : TTVV X ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân cao, hoa tím).

D.   p : TTvv X ttvv (thân thấp, hoa tím X thân cao, hoa vàng).

Đáp án:

Đời con 3 thân thấp: 1 thân cao → Cây có KG: Tt x Tt

Đời con 1 hoa vàng: 1 hoa tím → Vv x vv

→ P: TtVv X Ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân thấp, hoa tím),

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

A.   (3:1)n

B.   9:3:3:1

C.   1:2:1)n

D.   (1:1)n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: (3:1)n

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A.   Toàn quả đỏ        

B.   1 quả đỏ, 1 quả vàng

C.   3 quả đỏ, 1 quả vàng

D.   C, D đúng

Đáp án:

Ptc, F1 toàn quả đỏ → Quả đỏ (D) >> quả vàng (d)

P: DD x dd

F1: Dd

F1 x quả đỏ: Dd x DD → 1Dd : DD (1 quả đỏ, 1 quả vàng)

          Hoặc: Dd x Dd → 1DD : 2Dd : 1dd (3 quả đỏ, 1 quả vàng)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A.   3 vàng trơn : 1 lục nhăn

B.   9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn

C.   3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn

D.   3 vàng trơn : 1 lục trơn

Đáp án:

P: AABB x aaBB

F1: AaBB

F1 x F1 → F2:

Xét sự phân ly của từng cặp tính trạng

Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)

BB x BB → BB (100% trơn)

→ F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: 3 vàng trơn : 1 lục trơn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?

A.   15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

B.   9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng

C.   3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

D.   1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

Đáp án:

Các cây F1 hoa đỏ tạp giao thu được cả hoa đỏ và hoa vàng → giao tử b có ở thế hệ ban đầu (P)

F1 đồng tính → P: BB x Bb

F1: 1/2 BB : 1/2 Bb (100% hoa đỏ)

F1xF1: (1/2 BB : 1/2 Bb) x (1/2 BB : 1/2 Bb)

G(F1): (3/4 B : 1/4b) x (3/4 B : 1/4b)

→ Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (hoa vàng): 1/4 x 1/4 = 1/16

Tỉ lệ phân tính ở F2: 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Với 2 gen alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, A quy định tính trạng hoa vàng, a quy định tính trạng hoa trắng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng ở F1 được toàn cây hoa vàng với cây hoa trắng, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 sẽ thu được tỉ lệ phân tính như thế nào?

A.   15 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng

B.   9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng

C.   3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng

D.   1 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng

Đáp án:

Các cây F1 thu được cả hoa trắng và hoa vàng → P không thuần chủng

P: Aa x aa

F1: 1/2 Aa : 1/2 aa (1 vàng, 1 trắng)

F1xF1: (1/2 Aa: 1/2 aa) x (1/2 Aa: 1/2 aa)

G(F1): (1/4 A: 3/4a)

→ Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (hoa trắng): 3/4 x 3/4 = 9/16

Tỉ lệ phân tính ở F2: 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

499
  Tải tài liệu