Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 10: Giảm phân có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.
Bài 10: Giảm phân
Câu 1: Phát biểu nào đúng về kỳ trung gian I và II
A. Đều xảy ra nhân đôi NST
B. Đều xảy ra tiếp hợp giữa các cromatit
C. Chỉ có kỳ trung gian I mới xảy ra nhân đôi NST
D. Chỉ có kỳ trung gian II mới xảy ra nhân đôi NST
Đáp án:
Chỉ có kỳ trung gian I có sự nhân đổi của NST, kỳ trung gian II rất ngắn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau. Đây là kì nào của lần phân bào nào trong giảm phân?
A. Kì đầu của lần phân bào I
B. Kì đầu của lần phân bào II
C. Kì giữa của lần phân bào I
D. Kì giữa của lần phân bào II
Đáp án:
Ở kì đầu của giảm phân I: các NST kép xoắn và co ngắn, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Trong giảm phân các NST kép tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau vào kì nào :s
A. Kì đầu 2
B. Kì giữa 2
C. Kì đầu 1
D. Kì giữa 1
Đáp án:
Ở kì đầu của giảm phân I: các NST kép xoắn và co ngắn, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?
A. Kì sau
B. Kì giữa.
C. Kì đầu
D. Kì cuối.
Đáp án:
Ở kì đầu của giảm phân I: các NST kép xoắn và co ngắn, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
A. Kì giữa của nguyên phân
B. Kì đầu của nguyên phân.
C. Kì giữa của giảm phân 1.
D. Kì đầu của giảm phân 1.
Đáp án:
Tế bào quan sát đang ở kì đầu của giảm phân I: các NST kép xoắn và co ngắn, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục
D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Đáp án:
Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
Đáp án:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, trong đó NST nhân đôi ?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Đáp án:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian của lần phân bào I
B. Kì giữa của lần phân bào I
C. Kì trung gian của lần phân bào II
D. Kì giữa của lần phân bào II
Đáp án:
Trong giảm phân, NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian của giảm phân I.
Đáp án cần chọn là: ACâu 10: Ở kì giữa I của quá trình giảm phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng
B. 2 hàng
C. 3 hàng
D. 4 hàng
Đáp án:
Ở kì giữa I của quá trình giảm phân, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu crômatit ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài này?
A. 8 và 4.
B. 16 và 0.
C. 16 và 8.
D. 32 và 16.
Đáp án:
Mỗi NST kép có 2 cromatit, ở kỳ đầu I, trong tế bào có 2n = 8 NST kép → 16 cromatit.
Trong kỳ đầu II, mỗi tế bào có n = 4 NST kép → 8 cromatit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Trong giảm phân I, đặc điểm ở kì giữa là
A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn
B. các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
D. các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
Đáp án:
Ở kỳ giữa giảm phân I, các NST kép đóng xoắn cực đại tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là
A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Đáp án:
Ở kỳ giữa giảm phân I, 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Diễn biến của NST ở kì giữa trong giảm phân lần 1 là:
A. Tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Duỗi xoắn và co ngắn cực đại
C. Tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D. Phân ly độc lập với nhau về hai cực của tế bào
Đáp án:
Ở kỳ giữa giảm phân I, 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
B. Lưỡng bội ở trạng thái kép
C. Đơn bội ở trạng thái đơn
D. Đơn bội ở trạng thái kép
Đáp án:
Kết thúc quá trình giảm phân, tế bào con được tạo ra có bộ NST đơn bội (n)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Kết quả kì cuối của giảm phân II các NST nằm gọn trong nhân với số lượng:
A. 2n đơn
B. n đơn
C. n kép
D. 2n kép
Đáp án:
Kết thúc giảm phân II, trong mỗi tế bào có n NST đơn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 ở kỳ sau của giảm phân I có :
A. 24 cromatit và 24 tâm động
B. 48 cromatit và 48 tâm động
C. 48 cromatit và 24 tâm động
D. 12 comatit và 12 tâm động
Đáp án:
Ở kì sau của giảm phân I, tế bào có 2n = 24 NST kép => 48 cromatit và 24 tâm động.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân I. Số NST kép trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Đáp án:
Ở kì sau của giảm phân I, tế bào có 2n = 8 NST kép.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Ở một loài động vật (2n=40). Có 5 tế bào sinh dục chín thực hiện quá trình giảm phân. Số nhiễm sắc thể có trong tất cả các tế bào con sau giảm phân là:
A. 300.
B. 200.
C. 100.
D. 400.
Đáp án:
Trong giảm phân, NST chỉ nhân đôi duy nhất 1 lần
Số NST trong tất cả tế bào con là: 5 × 2 × 40 = 400 NST
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào ở
A. kì giữa 1 của giảm phân.
B. kì sau 1 của giảm phân,
C. kì giữa 2 của giảm phân.
D. kì sau 2 của giảm phân.
Đáp án:
Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào ở kỳ sau giảm phân I
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ cho mấy tế bào con
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án:
Kết thúc quá trình giảm phân,từ 1 tế bào mẹ (2n) → 4 tế bào con.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Các tế bào con tạo ra qua giảm phân có bộ NST như thế nào so với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ
B. Giảm đi một nửa so với mẹ
C. Gấp đôi so với mẹ
D. Gấp ba lần so với mẹ
Đáp án:
Các tế bào con tạo ra qua giảm phân có bộ NSTgiảm đi một nửa so với mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Các NST trong các tế bào được tạo ra từ giảm phân I
A. giống nhau về nguồn gốc
B. khác nhau về nguồn gốc
C. gồm toàn bộ NST có nguồn gốc từ bố
D. gồm toàn bộ NST có nguồn gốc từ mẹ
Đáp án:
Ở GP I, các NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào, tạo ra 2 tế bào con có bộ NST n kép có nguồn gốc khác nhau
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
A. Nhân đôi NST
B. Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng
C. Phân li NST về hai cực của tế bào
D. Co xoắn và tháo xoắn NST
Đáp án:
A, C, D đều xảy ra cả trong giảm phân và nguyên phân.
Trong nguyên phân, không có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản nào ?
A. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
B. Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đôi NST; ở giảm phân, tế bào có hai lần phân chia nhưng có một lần nhân đôi.
C. Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng, còn giảm phân thì có.
D. Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào; ở kì sau của giảm phân II có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng.
Đáp án:
A sai, giảm phân không phải là hình thức sinh sản, đây là quá trình hình thành giao tử
B đúng
C chưa phải là đặc điểm cơ bản
D sai, ở kỳ sau GP II có sự phân ly đồng đều của các NST đơn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Các hoạt động xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân
A. Nhiễm sắc thể (NST) phân li về 2 cực của tế bào.
B. NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C. Phân đôi NST, NST kép phân li về 2 cực của tế bào.
D. Tiếp hợp NST, NST kép phân li về 2 cực của tể bào.
Đáp án:
Hoạt động tiếp hợp và trao đổi chéo NST và NST kép phân li về 2 cực của tể bào chỉ xảy ra trong giảm phân.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
B. Nguyên phân chỉ trải qua 1 lần phân bào, còn giảm phân trải qua 2 lần phân bào.
C. Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con.
D. Tất cả đểu đúng.
Đáp án:
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:
+ Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
+ Nguyên phân chỉ trải qua 1 lần phân bào, còn giảm phân trải qua 2 lần phân bào.
+ Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Nguyên phân khác giảm phân ở điểm nào?
A. Một lần phân đôi NST và một lần tạo thoi vô sắc
B. Tách tâm động ở kỳ giữa
C. Tách cặp NST đồng dạng ở kỳ giữa
D. Có 2 lần tạo thoi vô sắc và phân chia NST
Đáp án:
Nguyên phân khác giảm phân ở điểm chỉ có một lần phân đôi NST và một lần tạo thoi vô sắc ở kỳ đầu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Đáp án:
Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào có n NST kép đang phân li về 2 cực.
Tế bào có 2n NST đơn = 8.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài này?
A. 8 và 4.
B. 16 và 8.
C. 8 và 0.
D. 4 và 0.
Đáp án:
Ở kỳ đầu I, trong tế bào có 2n = 8 NST kép.
Trong kỳ đầu II, mỗi tế bào có n = 4 NST kép.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Xảy ra trên cùng một loại tế bào.
2. Có sự nhân đôi của NST kép.
3. Diễn ra qua quá trình tương tự nhau.
4. Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào.
5. Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Câu trả lời đúng là:
A. 1. 2. 5
B. 2. 3. 4
C. 3. 4. 5
D. 2. 3. 5
Đáp án:
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
+ Có sự nhân đôi của NST kép.
+ Diễn ra qua quá trình tương tự nhau (4 kỳ).
+ Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào.
Đáp án cần chọn là: B