Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 37 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở việt nam có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

428
  Tải tài liệu

Bài 37: Thành tựu chọn giống ở việt nam

Câu 1: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?

A.   Công nghệ cấy chuyển phôi

B.   Nuôi thích nghi.

C.   Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1)

D.   Tạo giống mới.

Đáp án:

Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan là thành tựu của tạo giống ưu thế lai.

Đáp án cần chọn là: C

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?

A.   Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực

B.   Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn

C.   Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố

D.   Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố

Đáp án:

Ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế nhằm tạo con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:

A.   Cải tiến các giống cây trồng, vật nuôi hiện có.

B.   Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có.

C.   Cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao

D.   Tạo ra các giống mới có năng suất, sản lượng cao, đáp ứng với yêu cầu của con người.

Đáp án:

Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?

A.   Gây đột biến nhân tạo.

B.   Giao phối cận huyết.

C.   Lai giống

D.   Sử dụng hoocmôn sinh dục

Đáp án:

Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là:

A.   Tầm vóc to, tăng trọng nhanh

B.   Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ

C.   Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp

D.   Trọng lượng tối đa cao

Đáp án:

Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường dùng các phương pháp nào sau đây:

A.   Nuôi thích nghi và chọn lọc cá thể

B.   Tạo giống ưu thế lai và chọn lọc cá thể.

C.   Cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai.

D.   Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.

Đáp án:

Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi giống nhập nội hoặc tạo giống ưu thế lai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?

A.   Chọn giống lúa, lạc, cà chua.

B.   Chọn giống ngô, mía, đậu tương

C.   Chọn giống lúa, ngô, đậu tương

D.   Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua

Đáp án:

Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là chọn giống lúa, ngô, đậu tương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra từ giống dâu tứ bội (4n) với giống dâu lưỡng bội (2n) nhờ phương pháp:

A.   Gây đột biến nhân tạo.

B.   Lai hữu tính và xử lí đột biến.

C.   Tạo giống đa bội thể.

D.   Tạo giống ưu thế lai.

Đáp án:

Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra nhờ phương pháp tạo giống đa bội thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là:

A.   Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương

B.   Tạo giống ưu thế lai (giống lai Fl), nuôi thích nghi các giống nhập nội.

C.   Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.

D.   Tạo giống mới, tạo ưu thế lai, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.

Đáp án:

Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai, nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp.

A.   Chọn lọc cá thể.

B.   Lai hữu tính

C.   Tạo giống đa bội thể

D.   Tạo giống ưu thế lai.

Đáp án:

Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen khấng rầy nâu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Thành tựu nổi bật của chọn tạo giống cây trồng nước ta là tạo ra giống có ưu thế lai cao ở loài cây nào.

A.   Lúa.

B.   Mía

C.   Ngô

D.   Cà chua

Đáp án:

Các giống ngô có ưu thế lai cao được tạo ra như giống ngô lai LVN 10, LVN20.

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

428
  Tải tài liệu