Cách viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng cực hay
Cách viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng cực hay
Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng cực hay
Cách viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng cực hay
A. Phương pháp giải
1. Để viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ ta cần xác định
- Điểm A(x0, y0) ∈ ∆
- Một vectơ chỉ phương u→(a; b) của ∆
Khi đó phương trình tham số của ∆ là , t ∈ R.
2. Để viết phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ ta cần xác định
- Điểm A(x0, y0) ∈ ∆
- Một vectơ chỉ phương u→(a; b), ab ≠ 0 của ∆ của
Phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ là
(trường hợp ab = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc)
-
Chú ý:
- Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì chúng có cùng VTCP và VTPT.
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTCP của đường thẳng này là VTPT của đường thẳng kia và ngược lại
- Nếu ∆ có VTCP u→ = (a; b) thì n→ = (-b; a) là một VTPT của ∆ .
B. Ví dụ minh họa
-
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có A( 1;1); B( 0; -2) và C( 4; 2) . Lập phương trình chính tắc đường trung tuyến của tam giác ABC kẻ từ A
A. B. C. D. Đáp án khác
Lời giải
Gọi M là trung điểm của BC. Ta cần viết phương trình đường thẳng AM.
Ta có M là trung điểm của BC nên tọa độ của M là :
⇒ M( 2 ; 0)
Đường thẳng AM :
⇒ Phương trình chính tắc của đường thẳng AM :
Chọn
Ví dụ 2: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua M(1; -3) và nhận vectơ
u→ = (1; 2) làm vectơ chỉ phương.A. ∆: 2x - y - 5 = 0 B. ∆: C. ∆: D. ∆:
Lời giải
Đường thẳng ∆ :
⇒ Phương trình chính tắc của ∆:
Chọn B
Ví dụ 3. Đường thẳng d đi qua điểm M( 1; -2) và có vectơ chỉ phương u→ = (3; 5) có phương trình tham số là:
A. d: B. d: C. d: D. d:
Lời giải
Đường thẳng d:
⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d: (t ∈ R)
Chọn B.
Ví dụ 4. Đường thẳng đi qua hai điểm A(3; -7) và B( 1; -7) có phương trình tham số là:
A. B. C. D.
Lời giải
+ Ta có đường thẳng AB:
⇒ Phương trình AB:
+ Cho t= - 3 ta được : M( 0; -7) thuộc đường thẳng AB.
⇒ AB:
⇒ Phương trình tham số của AB :
Chọn A.
Ví dụ 5: Viết phương thẳng chính tắc của đường thẳng d đi qua hai điểm A( 1; - 2) và B(-2; 3) ?
A. B. C. D.
Lời giải
Đường thẳng d:
⇒ Phương trình chính tắc của đường thẳng d:
Chọn A.
Ví dụ 6: Cho đường thẳng d đi qua điểm M( -2; -3) và N( 1; 0). Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d?
A. B. C. D.
Lời giải
Đường thẳng d:
⇒ Phương trình chính tắc của đường thẳng d:
Chọn C.
Ví dụ 7: Cho đường thẳng d đi qua điểm M(-2; 0) nhận vecto u→( 2; -3) làm VTCP. Viết phương trình đường thẳng d dưới dạng chính tắc?
A. B. C. D.
Lời giải
Đường thẳng d:
⇒ Phương trình chính tắc của đường thẳng d:
Chọn B.
Ví dụ 8: Cho hai điểm A( -2; 3) và B( 4; 5). Gọi d là đường trung trực của AB. Viết phương trình đường thẳng d dạng chính tắc?
A. B. C. D.
Lời giải
+ Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên hai đường thẳng AB và d vuông góc với nhau.
⇒ Đường thẳng d nhận AB→( 6; 2) làm VTPT nên một VTCP của đường thẳng d là
u→(1; -3) .+ Gọi M là trung điểm của AB thì tọa độ M(1;4)
Đường thẳng d:
⇒ Phương trình chính tắc của đường thẳng d:
Chọn D.
-
-
Ví dụ 9: Viết phương trình đường thẳng d đi qua M( -2; 3) và có VTCP u→ = (1; -4) .
A. B. C. D.
Lời giải
Đường thẳng (d) đi qua M(-2; 3) và có VTCP u→ = (1; -4) nên có phương trình
Chọn B.
Bài viết liên quan
- Cách tìm điểm đối xứng của một điểm qua đường thẳng cực hay
- Cách tìm vecto chỉ phương của đường thẳng cực hay
- Cách chuyển dạng phương trình đường thẳng: tổng quát sang tham số, chính tắc
- Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song (vuông góc) với 1 đường thẳng
- Phương pháp xác định vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng hay, chi tiết