Thống kê tại một trung tâm mua sắm gồm 46 cửa hàng, với 26 cửa hàng có bán quần áo
Lời giải Bài 1.41 trang 15 SBT Toán 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.
Bài 1.41 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Thống kê tại một trung tâm mua sắm gồm 46 cửa hàng, với 26 cửa hàng có bán quần áo, 16 cửa hàng có bán giày và 34 cửa hàng bán ít nhất một trong hai mặt hàng này. Hỏi:
a) Có bao nhiêu cửa hàng bán cả quần áo và giày?
b) Có bao nhiêu cửa hàng chỉ bán một trong hai loại quần áo hoặc giày?
c) Có bao nhiêu cửa hàng không bán cả hai loại hàng hóa trên?
Lời giải:
Ta biểu diễn bằng biểu đồ Ven như dưới đây:
Những cửa hàng bán quần áo được đại diện bởi hình elip “Quần áo”.
Những cửa hàng bán giày được đại diện bởi hình elip “Giày”.
Phần giao của hình elip “Quần áo” và elip “Giày” là những cửa hàng bán cả quần áo và giày.
Hình elip lớn nhất đại diện cho tổng số cửa hàng tại trung tâm mua sắm, phần nằm bên ngoài 2 elip “Quần áo”, “Giày” và bên trong elip lớn đại diện cho những cửa hàng không bán cả quần áo và giày.
a) Gọi x là số cửa hàng bán cả quần áo và giày (x ℕ*).
Trong 26 cửa hàng bán quần áo có x cửa hàng bán cả quần áo và giày, trong 16 cửa hàng bán giày có x cửa hàng bán quần áo và giày.
Khi đó số cửa hàng chỉ bán quần áo là 26 - x (cửa hàng).
Số cửa hàng chỉ bán giày là 16 - x (cửa hàng).
Do đó số cửa hàng bán ít nhất 1 trong 2 mặt hàng quần áo và giày là:
(26 - x) + x + (16 - x) = 42 - x.
Theo đề bài ta có 42 - x = 34 suy ra x = 8 (thỏa mãn).
Vậy có 8 cửa hàng bán cả quần áo và giày.
b) Số cửa hàng chỉ bán quần áo là 26 - 8 = 18 (cửa hàng).
Số cửa hàng chỉ bán giày là 16 - 8 = 8 (cửa hàng).
Số cửa hàng chỉ bán một trong hai loại quần áo hoặc giày là 18 + 8 = 26 (cửa hàng).
Vậy có 26 cửa hàng hoặc bán quần áo hoặc bán giày.
c) Số cửa hàng không bán hai mặt hàng trên bằng tổng số cửa hàng trong trung tâm mua sắm trừ đi số cửa hàng bán ít nhất một trong hai mặt hàng.
Do đó số cửa hàng không bán hai mặt hàng trên là 46 - 34 = 12 (cửa hàng).
Vậy có 12 cửa hàng không bán hai mặt hàng trên.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1.16 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?A. 6 + x = 4...
Bài 1.17 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. ∅ = {0}. B. ∅ {0}...
Bài 1.18 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Phủ định của mệnh đề “5 + 8 = 13” là mệnh đề A. 5 + 8 < 13. B. 5 + 8 ≥ 13...
Bài 1.19 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Nếu a là số tự nhiên thì a là số hữu tỷ không âm...
Bài 1.20 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Cho x là một phần tử của tập hợp X. Xét các mệnh đề sau...
Bài 1.21 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba tập hợp sau: E = {x ℝ | f(x) = 0}; F = {x ℝ | g(x) = 0}...
Bài 1.23 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng? A. M = {x ℕ | x2 - 16 = 0}. B. N = {x ℝ | x2 + 2x + 5 = 0}...
Bài 1.26 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. ℕ [0; +). B. {-2; 3} [-2; 3]...
Bài 1.27 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp A = (-; -1] và B = (-2; 4]. Tìm mệnh đề sai. A. A ∩ B = (-2; -1]. B. A \ B = (-; -2)...
Bài 1.28 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. Tam giác ABC là tam giác đều Tam giác ABC cân...
Bài 1.29 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 12 chia hết cho 4 và 3 là” A. Số 12 chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 3...
Bài 1.30 trang 13, 14 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề “∃x ℝ, x2 = 15” được phát biểu là A. Bình phương của mỗi số thực bằng 15...
Bài 1.31 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Với mọi số thực x, nếu x < -2 thì x2 > 4...
Bài 1.32 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ + 3x + 1 > 0, với mọi x ℝ” là A. Tồn tại x ℝ sao cho x2 + 3x + 1 > 0...
Bài 1.33 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau: a) Mọi số tự nhiên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 10...
Bài 1.34 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp sau: A = {x ℕ | -4 ≤ x ≤ -1}; B = {x ℤ | -1 ≤ x ≤ 3}...
Bài 1.35 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Điền Đ vào ô trống nếu mệnh đề đúng, điền S vào ô trống nếu mệnh đề sai. a) 3,274 ℚ ...
Bài 1.36 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Hãy viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. A = {x ℚ | (2x + 1)(x2 + x - 1)(2x2 - 3x + 1) = 0}...
Bài 1.37 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp sau: A = {x ℝ | |x| ≤ 4}; B = {x ℝ | -3 < x ≤ 8}. a) Viết hai tập hợp trên dưới dạng khoảng, đoạn...
Bài 1.39 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Cho các tập hợp sau: A = {x | x là số nguyên tố và 20 ≤ x ≤ 30}; B = {x | x là bội của 18 và 20 ≤ x ≤ 30}...