Sách bài tập Hóa học 10 Bài 15 Kết nối tri thức: Phản ứng oxi hóa – khử 

Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 15. Phản ứng oxi hóa – khử sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 15.

1088


Giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 15. Phản ứng oxi hóa – khử - Kết nối tri thức

Nhận biết

Bài 15.1 trang 39 SBT Hóa học 10: Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

A. Hóa trị

B. Điện tích

C. Khối lượng

D. Số hiệu

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Bài 15.2 trang 39 SBT Hóa học 10: Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

A. +2

B. +3

C. +5

D. +6

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số oxi hóa của O thường là -2

Đặt x là số oxi hóa của S

 x.1 + (-2).3 = 0  x = +6

Vậy số oxi hóa của S là +6

Bài 15.3 trang 39 SBT Hóa học 10: Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là:

A. + 3

B. 3+

C. 3

D. -3

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số oxi hóa được viết ở dạng đại số, dấu viết trước, số viết sau  B sai.

Đặt x là số oxi hóa của Fe. O thường có số oxi hóa là -2

 Ta có: x.2 + (-2).3 = 0

 x = +3

Bài 15.4 trang 39 SBT Hóa học 10: Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen trong ammonia là

A. 3

B. 0

C. +3

D. -3

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đặt x là số oxi hóa của N. H thường có số oxi hóa là +1

 Ta có: x.1 + (+1).3 = 0

 x = -3

Bài 15.5 trang 39 SBT Hóa học 10: Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Cr(OH)3

B. Na2CrO4

C. CrCl2

D. Cr2O3

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cr+3(OH)3, Na2Cr+6O4, Cr+2Cl2, Cr+32O3

Bài 15.6 trang 39 SBT Hóa học 10: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

A. electron

B. neutron

C. proton

D. cation

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron.

Bài 15.7 trang 39 SBT Hóa học 10: Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số khối

B. Số oxi hóa

C. Số hiệu

D. Số mol

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

Bài 15.8 trang 39 SBT Hóa học 10: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất

A. nhường electron

B. nhận electron

C. nhận proton

D. nhường proton

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron.

Bài 15.9 trang 39 SBT Hóa học 10: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau:

CuO + H2 t° Cu + H2O

Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là

A. CuO

B. Cu

C. H2

D. H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cu+2O2  +  H02t°  Cu0  +H+12O2

Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng).

Chất oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm).

 H2 là chất khử, CuO là chất oxi hóa.

Bài 15.10 trang 40 SBT Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. 2Ca + O2 t° 2CaO

B. CaCO3 t° CaO + CO2

C. CaO + H2O → Ca(OH)2

D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phản ứng: 2Ca   0+O02  t°  2Ca+2O2

Là phản ứng oxi hóa khử vì có xảy ra quá trình nhường, nhận electron (có sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng).

Thông hiểu

Bài 15.11 trang 40 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau: Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4

Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là

A. 0; +1; +1; +5; +7

B. 0; -1; -1; +5; +7

C. 1; -1; -1; -5; -7

D. 0; 1; 1; 5; 7

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cl02, HCl1, NaCl1, KCl+5O3, HCl+7O4

Bài 15.12 trang 40 SBT Hóa học 10: Thuốc tím chứa ion penmanganate (MnO4-) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là

A. +2

B. +3

C. +7

D. +6

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đặt số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là x

Số oxi hóa của O thường là -2. Ta có:

x.1 + (-2).4 = -1  x = +7

Bài 15.13 trang 40 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phản ứng oxi hóa – khử  (ảnh 1) 

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là

A. 0; -3; -4

B. 0; +3; +5

C. -3; -3; +4

D. 0; -3; +5

Lời giải

Đáp án đúng là: D

N02,    N3H3,  HNO+53

Bài 15.14 trang 40 SBT Hóa học 10: Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

A. C + O2 t° CO2

B. C + CO2 t° 2CO

C. C + H2O t° CO + H2

D. C + 2H2 t° CH4

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4 trong phản ứng

C + 2H2 t° CH4

 C là chất oxi hóa.

Bài 15.15 trang 40 SBT Hóa học 10: Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

(a) S + O2 t°SO2

(b) Hg + S → HgS

(c) H2 + S t°H2S

(d) S + 3F2 t°SF6

Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Lời giải

Đáp án đúng là: B

a S0 + O2t°  S+4O2b Hg + S0HgS2c H2+ S0t°H2S2d S0 + 3F2t°   S+6F6

Sulfur đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng (b) và (c) vì có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2.

Bài 15.16 trang 40 SBT Hóa học 10: Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là

A. chất khử

B. acid

C. chất oxi hóa.

D. base

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các phản ứng đốt cháy nhiên liệu oxygen dạng O2 tạo thành H2O và CO2.

Số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2  Oxygen đóng vai trò là chất oxi hóa.

Bài 15.17 trang 41 SBT Hóa học 10: Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A. 2Na + Cl2 → 2NaCl

B. H2 + Cl2 → 2HCl

C. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số oxi hóa của chlorine vừa tăng, vừa giảm sau phản ứng:

2NaOH + Cl02NaCl1 + NaCl+1O + H2O

Bài 15.18 trang 41 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng hóa học sau:

(a) CaCO3 t° CaO + CO2

(b) CH4 t° C + 2H2

(c) 2Al(OH)3  t° Al2O3 + 3H2O

(d) 2NaHCO3 t° Na2CO3 + CO2 + H2O

Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Chỉ có phản ứng (b) có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

C4H+14 t°C0 + 2H02

Bài 15.19 trang 41 SBT Hóa học 10: Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.

Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG:

CH4 + O2 t° CO2 + H2O

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải

a) C4H4   +  O02  t°  C+4O22  +  H2O2

Chất khử: CH4

Chất oxi hóa: O2

Quá trình oxi hóa: C4         C+4  +  8e

Quá trình khử: O20    +4e     2O2

b)

1×2×  C4         C+4  +  8e  O20    +4e     2O2

Xác định được hệ số của CH4 và CO2 đều là 1, hệ số của O2 là 2, sau đó cân bằng nguyên tố H tìm được hệ số của H2O là 2

CH4 + 2O2 t° CO2 + 2H2O

Bài 15.20 trang 41 SBT Hóa học 10: Xét phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp:

NaCl + H2O mnxdpdd  NaOH + Cl2 + H2

 a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải

a) NaCl1 + H+12O  mnxdpddNaOH + Cl02+ H02

NaCl là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

Quá trình oxi hóa: 2Cl1     Cl02  +  2e

Quá trình khử: 2H+1  +  2e      H02

b)

1×2×  2Cl1     Cl02  +  2e  2H+1  +  2e      H02

Xác định được hệ số của NaCl và NaOH đều là 2, hệ số của Cl2 và H2 đều là 1, sau đó cân bằng nguyên tố H tìm được hệ số của H2O là 2:

2NaCl + 2H2O mnxdpdd  2NaOH + Cl2 + H2

Vận dụng

Bài 15.21 trang 41 SBT Hóa học 10: Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng:

ZnS + O2 t°ZnO + SO2

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải

a) ZnS2 + O02t°  ZnO2 + S+4O2

Quá trình oxi hóa: S2S+4   +  6e

Quá trình khử: O02  +  4e  2O2

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:

2×3×  S2S+4   +  6e  O02  +  4e  2O2

Xác định được hệ số của ZnS, ZnO và SO2 đều là 2, hệ số của O2 là 3:

2ZnS + 3O2  t° 2ZnO + 2SO2

Bài 15.22 trang 42 SBT Hóa học 10: Khí đốt hóa lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas:

C4H10 + O2 t° CO2 + H2O

a) Xác định các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải

C5/24H10+ O02 t°  C+4O22+ H2O2

C4H10 là chất khử, O2 là chất oxi hóa

Quá trình oxi hóa: C5/2C+4   +  132

Quá trình khử: O02+4e2O2

b)

2×13×  4C5/24C+4   +  26e  O02  +  4e  2O2

Xác định được hệ số của C4H10 là 2, hệ số của CO2 là 8, hệ số của O2 là 13, hệ số của H2O là 10:

2C4H10 + 13O2 t° 8CO2 + 10H2O

Bài 15.23 trang 42 SBT Hóa học 10: Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10M.

Lời giải

a) Fe+2SO4+ KMn+7O4+ H2SO4Fe+32SO43+ K2SO4+ Mn+2SO4+ H2O

FeSO4 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa

Quá trình oxi hóa: Fe+2Fe+3   +1e

Quá trình khử: Mn+7   +   5e      Mn+2

5×2×  Fe+2Fe+3   +1e  Mn+7   +   5e      Mn+2

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Bài 15.24 trang 42 SBT Hóa học 10: Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.

Lời giải

Lưu ý: 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 24,79 L

Sơ đồ phản ứng: M0 + H2S+6O4M+n2(SO4)n+ S+4O2+ H2O

1×n×  2M02M+n   +2ne  S+6   +   2e      S+4

Phương trình phản ứng: 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O

nSO2=3,222724,79=0,13  mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nM=2.nSO2n=2.0,13n=0,26n   mol

 MM=mn=2,340,26n=9n

Với n = 1  MM = 9 loại

Với n = 2  MM = 18 loại

Với n = 3  MM = 27 (Al)

Vậy kim loại M là Al (Aluminium)

 

 

Bài viết liên quan

1088