Sách bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nguyên tố hóa học

Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 2: Nguyên tố hóa học sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 2.

1191


Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 2: Nguyên tố hóa học - Kết nối tri thức

Bài giảng Hóa học 10 Bài 2: Nguyên tố hóa học - Kết nối tri thức

Nhận biết

Bài 2.1 trang 6 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử

B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.

C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.

D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phát biểu C là sai. Sửa lại đúng là: Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron.

Bài 2.2 trang 6 SBT Hóa học 10: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

A. Số proton

B. Số neutron

C. Số khối

D. Nguyên tử khối

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

Bài 2.3 trang 6 SBT Hóa học 10: Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

A.614X,714Y,814Z

B.919X,1019Y,1020Z

C.1428X,1429Y,1430Z

D.1840X,1940Y,2040Z

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Dãy 1428X,1429Y,1430Z gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có Z = 14.

Bài 2.4 trang 6 SBT Hóa học 10Kí hiệu nào sau đây viết đúng?

A.715N

B.O16

C.S16

D.1224Mg

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cách viết kí hiệu nguyên tử:

Kí hiệu nào sau đây viết đúng trang 6 sách bài tập Hóa học lớp 10

Bài 2.5 trang 6 SBT Hóa học 10Thông tin nào sau đây không đúng về 82206Pb

A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.

B. Số proton và neutron là 82

C. Số neutron là 124

D. Số khối là 206

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Kí hiệu nguyên tử 82206Pb cho biết:

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 82

Số khối = 206

Số neutron = số khối – số hiệu nguyên tử = 206 – 82 = 124

Thông hiểu

Bài 2.6 trang 6 SBT Hóa học 10: Cho kí hiệu các nguyên tử sau

614X,  714Y, 816Z, 919T, 817Q, 916M, 1019E, 716G, 818L

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

A.614X, 714Y, 816Z

B. 816Z, 916M, 716G

C.817Q, 916M, 1019E

D.816Z, 817Q, 818L

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các nguyên tử 816Z, 817Q, 818L thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có Z = 8.

Bài 2.7 trang 6 SBT Hóa học 10Nitrogen có hai đồng vị bền là714N và715N. Oxygen có ba đồng vị bền là 816O, 817O và 818O . Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là

A. 3

B. 6

C. 9

D. 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đồng vị N714 kết hợp với (816O , 816O ); (817O , 817O ); (818O818O); ( 816O;817O ); ( 816O818O); ( 817O,818O ) được 6 hợp chất NO2.

Tương tự, đồng vị 715N kết hợp vớ 6 cặp đồng vị O như trên được 6 hợp chất NO2 nữa.

Bài 2.8 trang 7 SBT Hóa học 10Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là chiếm 50,69% số nguyên tử và  B3581r chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

A. 80,00

B. 80,112

C. 80,986

D. 79,986

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử khối trung bình của bromine là:

A¯=79.50,69+81.49,3110079,986

Bài 2.9 trang 7 SBT Hóa học 10Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là O16 (99,757%),O17 (0,038%), O18 (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là

A. 16,0

B. 16,2

C. 17,0

D. 18,0

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử khối trung bình của oxygen là:

A¯=16.99,757+17.0,038+18.0,205100= 16,0

Bài 2.10 trang 7 SBT Hóa học 10: Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là R79 (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

A. 80

B. 81

C. 82

D. 80,5

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đặt nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là A2

Phần trăm đồng vị A2 là 100% - 54,5% = 45,5%

Ta có: A¯=79,91=79.54,5+A2.45,5100

⇒ A2 = 81

Vậy nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là 81.

Vận dụng

Bài 2.11 trang 7 SBT Hóa học 10Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp, ... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là B10 và B11 , nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron.

Lời giải:

Gọi %B10 là x, %B11 = 100 – x

Ta có: A¯=10,81=10x+11100x100

⇒ x = 19 và 100 – x = 81.

Vậy phần trăm số nguyên tử B10 là 19% và B11 là 81%

Bài 2.12 trang 7 SBT Hóa học 10Đồng vị phóng xạ cobalt (Co – 60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: 2759Co (chiếm 98%), 2758Co và 2760Co ; nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co – 60.

Lời giải:

Gọi hàm lượng 2758Co và 2760Co lần lượt là x% và y%.

Ta có: 98 + x + y = 100 (1)

A¯=58,982=59.98+58.x+60.y100(2)

Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 1,9 và y = 0,1

Vậy hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co – 60 là 0,1%

 

Bài viết liên quan

1191