Sách bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 3.
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - Kết nối tri thức
Bài giảng Hóa học 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - Kết nối tri thức
Nhận biết
Bài 3.1 trang 7 SBT Hóa học 10: Orbital nguyên tử là
A. Đám mây chứa electron dạng hình cầu.
B. Đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. Quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Orbital nguyên tử làkhu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.
B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli
Bài 3.4 trang 8 SBT Hóa học 10: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
B. điện tích hạt nhân tăng dần.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vàomức năng lượng electron.
Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng lần lượt từ thấp đến cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên lớp |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ tự làs, p, d, f, …
Bài 3.8 trang 8 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.
⇒ B sai, A đúng vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất.
- Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s⇒ C sai
- Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau ⇒ D sai
Bài 3.9 trang 8 SBT Hóa học 10: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau (nguyên lí loại trừ Pauli)
Bài 3.10 trang 8 SBT Hóa học 10: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phân lớp s có 1 AO
Phân lớp p có 3 AO
Phân lớp d có 5 AO
Thông hiểu
Bài 3.11 trang 9 SBT Hóa học 10: Phân lớp 3d có số electron tối đa là
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phân lớp d có 5 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
⇒Phân lớp 3d có số electron tối đa là 5.2 = 10 electron.
Bài 3.12 trang 9 SBT Hóa học 10: Lớp L có số phân lớp electron bằng
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp (n ≤ 4)
Phân lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là 2s và 2p.
Bài 3.13 trang 9 SBT Hóa học 10: Lớp M có số orbital tối đa bằng
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
Lớp M (n = 3) có 32 = 9 AO
Bài 3.14 trang 9 SBT Hóa học 10: Lớp M có số electron tối đa bằng
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
⇒Lớp M (n = 3) có số electron tối đa bằng 2.32 =18 electron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Theo chiều tăng của mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
Lớp thứ 3 có 6 electron ⇒ 2 electron được điền vào 3s và 4 electron được điền vào 3p
Cấu hình electron của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xcó Z = 17 nên nguyên tử X có 17 electron.
- Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s …
- Điền các electron vào các phân lớp electron theo nguyên lí vững bền:
1s22s22p63s23p5.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p5.
⇒ Electron lớp ngoài cùng của X thuộc lớp thứ 3 (lớp M)
Lời giải:
Đáp án đúng là: B và D
Nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
Nếu orbital có 1 electron thì biểu diễn bằng 1 mũi tên đi lên, nếu orbital có 2 electron thì được biểu diễn bằng 2 mũi tên ngược chiều nhau, mũi tên đi lên viết trước.
Bài 3.18 trang 9 SBT Hóa học 10: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sự phân bố electron theo ô orbital trên các lớp và phân lớp cần tuân theo nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
Nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
⇒ A, D sai.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
⇒ B đúng, C sai (vì số electron độc thân chưa đạt tối đa)
Bài 3.19 trang 9 SBT Hóa học 10: Dùng ô orbital để mô tả cách sắp xếp electron trong orbital s.
Lời giải:
Nếu orbital s chỉ chứa 1 electron:
Nếu orbital s chứa 2 electron:
Chú ý: Trong 1 orbital chỉ chứa i đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau (nguyên lí Pauli). Nếu orbital có 1 electron thì biểu diễn bằng 1 mũi tên đi lên (), nếu orbital có 2 electron thì được biểu diễn bằng 2 mũi tên ngược chiều nhau, mũi tên đi lên viết trước ()
Lời giải:
Trường hợp orbital p có chứa 2 electron, có rất nhiều cách để biểu diễn 2 electron trong AOp. Ví dụ một số cách:
Tuy có nhiều cách biểu diễn nhưng chỉ có trường hợp (2) tuân theo quy tắc Hund (số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau).
Chú ý: Theo nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau. Nếu orbital có 1 electron thì biểu diễn bằng 1 mũi tên đi lên (), nếu orbital có 2 electron thì được biểu diễn bằng 2 mũi tên ngược chiều nhau, mũi tên đi lên viết trước ()
Lời giải:
Mối quan hệ về năng lượng:
- Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân. Mức năng lượng tăng dần theo lớp electron: K < L < M < N < O < …
- Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. Mức năng lượng tăng dần theo AO: s < p < d < f.
- Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Bài 3.22 trang 9 SBT Hóa học 10: Cho biết tổng số electron tối đa chứa trong:
Lời giải:
Chú ý:
+ Lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)
+ Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
a) Phân lớp p có 3 AO px, py, pz
Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
⇒ Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p là 2.3 = 6 electron
b) Phân lớp d có 5 AO
Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
⇒ Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp d là 2.5 = 10 electron
c) Lớp K (n = 1) có 12 = 1 AO.
⇒ Số electron tối đa trong lớp K là 2.1 = 2 electron.
d) Lớp M (n = 3) có 32 = 9 AO
⇒ Số electron tối đa trong lớp M là 2.9 = 18 electron.
Vận dụng
Bài 3.23 trang 10 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17.
Lời giải:
– Nguyên tử X (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2
X nhường đi 2 electron: X → X2+ + 2e
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p6
- Nguyên tử Y (Z = 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
Y nhận thêm 1 electron: Y + e → Y-
Cấu hình electron của Y- là 1s22s22p63s23p6
- Cấu hình electron của ion X2+ giống khí hiếm Ne, có 8 electron lớp ngoài cùng.
- Cấu hình electron của ion Y- giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar, có 8 electron lớp ngoài cùng.
Lời giải:
+) Z = 9 (1s22s22p5): nguyên tử có 7 electron hóa trị, dễ thu electron, là phi kim.
Cấu hình electron theo ô orbital:
+) Z = 14 (1s22s22p63s23p2): nguyên tử có 4 electron hóa trị nên có thể thu electron hoặc nhường electron, là phi kim.
Cấu hình electron theo ô orbital:
+) Z = 21 (1s22s22p63s23p63d14s2): nguyên tử có 3 electron hóa trị, dễ nhường electron, là kim loại.
a) Xác định công thức hóa học của A.
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.
Lời giải:
a) Coi tổng số hạt trong [M] là x và [X] là y
Theo bài ra ta có: 4x + 3y = 214 (I)
và 4x – 3y = 106 (II)
Giải hệ (I) và (II), ta được: x = 40 và y = 18.
Số p = số e nên ta có:
2pM + nM = 40 với và pM < 20
⇒ pM = 13 và nM = 14
⇒ M là 13Al.
2pX + nX = 18 với và pX < 9
⇒ pX = 6 và nX = 6
⇒ X là 6C.
Công thức hóa học của A là Al4C3.
b) Cấu hình electron: 13Al (1s22s22p63s23p1) và 6C (1s22s22p2)