Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 37 Chân trời sáng tạo

Với giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 37 trong Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 10 trang 37.

214


Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 37 Chân trời sáng tạo

Bài 11.1 trang 37 sách bài tập Sinh học 10: Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình thuộc trao đổi chất ở tế bào?

(1) Tổng hợp và phân giải ATP.

(2) Sự vận chuyển oxygen từ phế nang đến các tế bào.

(3) Chuyển hóa hóa năng thành nhiệt năng.

(4) Lấy carbon dioxide và giải phóng oxygen trong quang hợp.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trao đổi chất ở tế bào gồm có chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào và trao đổi chất qua màng sinh chất → Trong các quá trình trên, (1) và (3) là quá trình thuộc trao đổi chất ở tế bào.

Bài 11.2 trang 37 sách bài tập Sinh học 10: Hình 11.1 đang mô tả quá trình nào?

Sách bài tập Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 1)

A. Vận chuyển thụ động.

B. Vận chuyển chủ động.

C. Thực bào.

D. Xuất bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hình trên đang mô tả quá trình tế bào bạch cầu đang thực bào virus.

Bài 11.3 trang 37 sách bài tập Sinh học 10: Quan sát Hình 11.2 và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.

Sách bài tập Sinh học 10 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ảnh 1)

(1) Phương thức vận chuyển (b) và (c) là vận chuyển cần chất mang.

(2) Nước được vận chuyển qua màng theo phương thức (a).

(3) Các chất có kích thước nhỏ, không phân cực được vận chuyển qua màng theo phương thức ở hình (2).

(4) Chất mang có thể là protein xuyên màng hoặc protein bám màng.

(5) Các phân tử có kích thước lớn như glucose được vận chuyển qua màng theo phương thức ở hình (2).

(6) Phương thức vận chuyển như ở hình (2) gồm: đồng chuyển và đối chuyển.

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

(1) Đúng. Phương thức vận chuyển (b) và (c) là vận chuyển cần chất mang.

(2) Sai. Nước không khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép mà được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.

(3) Sai. Các chất có kích thước nhỏ, không phân cực được khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép (a).

(4) Sai. Chất mang là protein xuyên màng.

(5) Sai. Các phân tử có kích thước lớn như glucose có thể được vận chuyển qua màng theo phương thức vận chuyển thụ động hoặc chủ động nhờ các kênh protein xuyên màng.

(6) Đúng. Phương thức vận chuyển chủ động như ở hình (2) gồm: đồng chuyển và đối chuyển.

Bài viết liên quan

214