Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 20 Chân trời sáng tạo
Với giải Sách bài tập Sinh học 20 trang 13 trong Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 10 trang 20.
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 20 Chân trời sáng tạo
Lời giải:
- mRNA có dạng mạch thẳng, không có liên kết hydrogen nên có độ bền vững kém, do đó, thời gian tồn tại rất ngắn.
- tRNA có liên kết hydrogen nhưng với số lượng ít nên thời gian tồn tại lâu hơn so với mRNA.
- rRNA có cấu trúc xoắn cục bộ, nhiều liên kết hydrogen, đồng thời, rRNA còn liên kết với protein để tạo thành ribosome nên có thời gian tồn tại lâu nhất (vài thế hệ tế bào).
Lời giải:
Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là trình tự sắp xếp các amino acid, cấu trúc này quy định tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein. Cấu trúc bậc 1 làm cơ sở để hình thành cấu trúc bậc 2 và cấu trúc bậc 3 của protein, do đó, cấu trúc này quyết định cấu trúc không gian của protein.
b) Chế độ ăn uống như thế nào sẽ khiến hàm lượng chất X trong máu tăng cao?
d) Hãy đề xuất một số biện pháp phòng tránh bệnh tiểu đường.
Lời giải:
a) X là glucose vì glucose là nguồn năng lượng cần thiết giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường nhưng nếu thừa glucose trong máu sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường.
b) Chế độ ăn uống sẽ khiến hàm lượng chất X trong máu tăng cao: ăn nhiều các loại thức ăn chứa carbohydrate (tinh bột, ngũ cốc, trái cây,…).
c) Sắp xếp các nhóm chất trên vào Hình 6.2 để xây dựng một tháp dinh dưỡng cho người mắc bệnh tiểu đường: (1) tinh bột, (2) chất xơ, (3) protein, (4) lipid, (5) đường. Cơ sở để hình thành nên tháp dinh dưỡng này là vừa đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể hoạt động vừa đảm bảo lượng đường trong máu ổn định.
d) Đề xuất một số biện pháp phòng tránh bệnh tiểu đường:
- Hạn chế ăn các loại thức ăn có chứa hàm lượng đường cao như bánh kẹo, nước ngọt,…
- Ăn nhiều rau, củ để hỗ trợ tiêu hóa và kiểm soát cân nặng.
- Hạn chế ăn các loại thức ăn được chế biến sẵn.
- Thường xuyên tập thể dục thể thao.
a) Tổng số nucleotide của phân tử DNA trên là bao nhiêu?
b) Tính số nucleotide từng loại của phân tử DNA.
c) Xác định khối lượng của phân tử DNA.
d) Số liên kết hydrogen của phân tử DNA đó là bao nhiêu?
Lời giải:
a) L = 5100 Å → N = 2 × L : 3,4 = 3000 (nu).
b) DNA có N = 2A + 2G mà A = 3G → N = 8G = 3000 → G = C = 375 (nu); A = T = 1125 nu.
c) Khối lượng M = 3000 × 300 = 9.105 đvC.
d) Số liên kết hydrogen: H = 2A + 3G = 2 × 1125 + 3 × 375 = 3375.
a) Xác định tổng số nucleotide và chiều dài của phân tử DNA.
b) Tính số nucleotide mỗi loại của phân tử DNA.
Lời giải:
a) N = 9.105 : 300 = 3000 (nu); L = 3000 : 2 × 3,4 = 5100 Å.
b) Ta có: A – G = 10% và A + G = 50% → A = T = 30% × 3000 = 900 nu; G = X = 20% × 3000 = 600 nu.
c) - Xác định số nucleotide mỗi loại của mạch 2:
Trên mạch 1: A1 = 525; T1 = 250, C1 = 150 → G1 = (3000 : 2) – (525 + 250 + 150) = 575 (nu).
→ Trên mạch 2: A2 = 250; T2 = 525; G2 = 150; C2 = 575.
- Xác định số nucleotide từng loại của phân tử mRNA được tổng hợp từ mạch khuôn là mạch 2:
UmRNA = A2 = 250
AmRNA = T2 = 525
CmRNA = G2 = 150
GmRNA = C2 = 575
Lời giải:
- Vật chất di truyền của chủng 1 là DNA mạch đơn hoặc mạch kép vì có 4 loại nucleotide cấu tạo nên acid nucleic là A, T, G, C; tỉ lệ A = T và G = C chứng tỏ tỉ lệ bằng nhau là ngẫu nhiên hoặc các nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
- Vật chất di truyền của chủng 2 là DNA mạch đơn vì có 4 loại nucleotide cấu tạo nên acid nucleic là A, T, G, C nhưng tỉ lệ A ≠ T và G ≠ C chứng tỏ các nucleotide không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
- Vật chất di truyền của chủng 3 là RNA mạch đơn vì có 4 loại nucleotide cấu tạo nên acid nucleic là A, U, G, C nhưng tỉ lệ G ≠ C chứng tỏ các nucleotide không hoàn toàn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
- Vật chất di truyền của chủng 4 là RNA mạch đơn hoặc mạch kép vì có 4 loại nucleotide cấu tạo nên acid nucleic là A, U, G, C; tỉ lệ A = U và G = C chứng tỏ tỉ lệ bằng nhau là ngẫu nhiên hoặc các nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 6.1 trang 17 sách bài tập Sinh học 10: Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?...
Bài 6.5 trang 17 sách bài tập Sinh học 10: Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có...
Bài 6.6 trang 17 sách bài tập Sinh học 10: Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào?...
Bài 6.9 trang 18 sách bài tập Sinh học 10: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống...
Bài 6.13 trang 19 sách bài tập Sinh học 10: Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?...
Bài 6.14 trang 19 sách bài tập Sinh học 10: Hãy vẽ sơ đồ minh họa cấu tạo của một cặp nucleotide...
Bài 6.15 trang 19 sách bài tập Sinh học 10: So sánh các phân tử mRNA, tRNA, rRNA về cấu tạo và...
Bài 6.18 trang 20 sách bài tập Sinh học 10: Dựa vào cấu trúc của các loại mRNA, tRNA, rRNA;...
Bài 6.21 trang 20 sách bài tập Sinh học 10: Một phân tử DNA có chiều dài 5100 Å,...
Bài 6.22 trang 20 sách bài tập Sinh học 10: Một phân tử DNA có khối lượng 9.105 đvC....
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Khái quát về tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1 Trang 25