Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 15 Chân trời sáng tạo

Với giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 15 trong Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 10 trang 15.

207


Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 15 Chân trời sáng tạo

Bài 5.1 trang 15 sách bài tập Sinh học 10: Hiện nay, có khoảng bao nhiêu nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống?

A. 92.

B. 25.

C. 30.

D. 110.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong số 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, chỉ có khoảng 20% - 25% nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của các sinh vật → Hiện nay, có khoảng 25 nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống.

Bài 5.2 trang 15 sách bài tập Sinh học 10: Trong tế bào, các nguyên tố C, H, O, N chiếm tỉ lệ

A. 92,6%.

B. 96,3%.

C. 93,6%.

D. 96,2%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong tế bào, các nguyên tố C, H, O, N chiếm tỉ lệ 96,3% khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật. Đây là những nguyên tố đa lượng có vai trò chủ chốt cấu tạo nên mọi phân tử sinh học cũng như mọi thành phần hóa học của tế bào.

Bài 5.3 trang 15 sách bài tập Sinh học 10: Nguyên tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng với sự sống?

A. H.

B. S.

C. C.

D. O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong số các nguyên tố cấu tạo nên tế bào, carbon có vai trò đặc biệt quan trọng vì:

- Carbon có 4 electron hóa trị ở vòng ngoài nên có thể đồng thời tạo bốn liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác, hình thành nên bộ khung carbon đa dạng với kích thước lớn và cấu hình không gian đa dạng.

- Bộ khung carbon liên kết với các nguyên tử hydrogen tạo khung hydrocarbon có dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng, phân nhánh hoặc không phân nhánh. Từ bộ khung hydrocarbon liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo nên các hợp chất hữu cơ chủ yếu của tế bào như carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.

- Nguyên tử carbon linh hoạt có thể tạo nên các phân tử có cấu trúc và tính chất hóa học khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử (cùng công thức hóa học).

Bài 5.4 trang 15 sách bài tập Sinh học 10: Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây?

A. Hydrogen.

B. Oxygen.

C. Carbon.

D. Nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống, có thể nói không có nước sẽ không có sự sống → Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nước.

Bài 5.5 trang 15 sách bài tập Sinh học 10: Khi nói về vai trò sinh học của nước đối với tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Môi trường khuếch tán và hòa tan các chất.

(2) Cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.

(3) Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh.

(4) Thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào.

(5) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Khi nói về vai trò sinh học của nước đối với tế bào, các phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4).

- (5) sai. Nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

Bài 5.6 trang 15 sách bài tập Sinh học 10: Khi nói về vai trò của các nguyên tố hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử như protein, lipid,…

(2) Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục tố.

(3) Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hóa các enzyme.

(4) Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

(1) Sai. Các nguyên tố đại lượng là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử như protein, lipid,… Còn các nguyên tố vi lượng thường tham gia cấu tạo nên các enzyme cũng như nhiều hợp chất quan trọng khác tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

(2) Đúng. Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục tố.

(3) Đúng. Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hóa các enzyme.

(4) Đúng. Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng.

Vậy chỉ có 1 phát biểu là không đúng.

Bài viết liên quan

207