Toán lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.
Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
A. Lý thuyết
1. Nhận xét mở đầu
Ta thấy: 90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì đều chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
+ Các số 234, 356,... có chữ số tận cùng là 4 và 6 là chữ số chẵn nên chúng chia hết cho 2.
+ Các số 1234, 2548,... có chữ số tận cùng là chữ số 4 và 8 là chữ số chẵn nên chúng chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5.
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5, chỉ có những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ:
+ Các số 120, 355,... có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
+ Các số 1120, 5345,... có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
4. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho số N = 5a27b¯. Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 5 dư 1 và N chia hết cho 2.
Hướng dẫn giải:
Điều kiện: a, b ∈ {0; 1; 2; 3; ....; 9}
N = 5a27b¯ chia cho 5 dư 1 ⇒ b ∈ {1; 6}
Mà N chia hết cho 2 nên b = 6, ta được số N = 5a27b¯
Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên a ∈ {0; 1; 3; 4; 8; 9}
Vậy có 6 số N thỏa mãn yêu cầu bài là 50276; 51276; 53276; 54276; 58276; 59276.
Câu 2: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n + 6) chia hết cho 2.
Hướng dẫn giải:
Với mọi n ta có thể viết hoặc n = 2k + 1 hoặc n = 2k
+ Với n = 2k + 1 ta có: (n + 3)(n + 6) = (2k + 1 + 3)(2k + 1 + 6) = (2k + 4)(2k + 7)
= 2(k + 2)(2k + 7) chia hết cho 2.
+ Với n = 2k ta có: (n + 3)(n + 6) = (2k + 3)(2k + 6)
= 2(2k + 3)(k + 3) chia hết cho 2.
Vậy với mọi n ∈ N thì (n + 3)(n + 6) chia hết cho 2.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hãy chọn câu sai
A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5
D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Đáp án
Câu B sai vì: Một số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho 9. Ví dụ 3 chia hết cho 3 nhưng 3 không chia hết cho 9.
Chọn đáp án B.
Câu 2: Hãy chọn câu sai
A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.
Đáp án
Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là số chẵn nên số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là số lẻ là sai.
Chọn đáp án C.
Câu 3. Tổng chia hết cho 5 là
A. A = 10 + 25 + 34 + 2000 B. A = 5 + 10 + 70 + 1995
C. A = 25 + 15 + 33 + 45 D. A = 12 + 25 + 2000 + 1997
Đáp án
Ta có: 5 ⋮ 5; 10 ⋮ 5; 70 ⋮ 5; 1995 ⋮ 5 ⇒ (5 + 10 + 70 + 1995) ⋮ 5
Chọn đáp án B.
Câu 4: Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5
A. 560 B. 360 C. 630 D. 650
Đáp án
Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 là
560; 530; 650; 630; 350; 360
Trong đó số lớn nhất là: 650
Chọn đáp án D.
Câu 5: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5:
A. 2141
B. 1345
C. 4620
D. 234
Đáp án
Trong các đáp án, những số chia hết cho 2 là 4620 và 234
Vì số đó không chia hết cho 5 nên số cần tìm là 234
Chọn đáp án D
Câu 6: Tổng (hiệu) chia hết cho 5 là:
A. 136 + 420
B. 621 – 450
C. 1.2.3.4.5 + 42
D. 1.2.3.4.5.6 - 35
Đáp án
Ta có: 1.2.3.4.5.6 ⋮ 5; 35 ⋮ 5 ⇒ 1.2.3.4.5.6 - 35 ⋮ 5
Chọn đáp án D
Câu 7: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
B. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
C. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
D. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
Đáp án
Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là chữ số chẵn: 0; 2; 4; 6; 8. Do đó, đáp án B sai
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 nên đáp án C và D sai
Số có chữ số tận cùng bằng 4 là số chẵn nên chia hết cho 2. Vậy đáp án A đúng
Chọn đáp án A
Câu 8: Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3:
A. 22
B. 44
C. 66
D. 88
Đáp án
Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
Số chia cho 5 dư 3 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8
Vậy số chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 có chữ số tận cùng là 8
Mà số cần tìm có hai chữ số, các chữ số giống nhau nên số đó là 88
Chọn đáp án D
Câu 9: Dùng ba chữ số 4; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Số các chữ số có thể tạo thành là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0: 450; 540
Những số có chữ số tận cùng là 5: 405
Vậy có 3 số tự nhiên thỏa mãn đề bài
Chọn đáp án B
Câu 10: Tổng (hiệu) chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 138 + 210
B. 325 – 45
C. 1.2.3.4.5 - 20
D. 1.2.3.4.5 + 42
Đáp án
Ta có:
1.2.3.4.5 ⋮ 2; 20 ⋮ 2 ⇒ 1.2.3.4.5 - 20 ⋮ 2
1.2.3.4.5 ⋮ 5; 20 ⋮ 5 ⇒ 1.2.3.4.5 - 20 ⋮ 5
Suy ra, 1.2.3.4.5 - 20 chia hết cho cả 2 và 5
Chọn đáp án C