Toán lớp 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.
Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
A. Lý thuyết
1. Nhắc lại về biểu thức
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
Chú ý:
+ Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.
+ Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Ví dụ:
Các biểu thức như: 10 - 2 + 3; 43; 15 : 5 x 10;....
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa → Nhân chia → Cộng trừ
Ví dụ:
+ 36 - 10 + 23 = 26 + 23 = 49.
+ 2.62 - 24 = 2.36 - 24 = 72 - 24 = 48
+ 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc
+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiên phép tính theo thứ tự:
( ) → [ ] → { }
Ví dụ:
+ 100 : {2. [52 - (35 - 8)]} = 100 : {2. [52 - 27]} = 100 : {2.25} = 100 : 50 = 2
+ 50 - [30 : (16 - 6)] = 50 - [30 : 10] = 50 - 3 = 47.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1: Thực hiện phép tính
a. 5.22 - 18:32 b. 75 - (3.52 - 4.23) c. 20 - [30 - (5 -1)2]
Hướng dẫn giải:
a. Ta có: 5.22 - 18:32 = 5.4 - 18:9
= 20 - 2 = 18
b. Ta có: 75 - (3.52 - 4.23) = 75 - (3.25 - 4.8)
= 75 - (75 - 32) = 75 - 43 = 32
c. Ta có: 20 - [30 - (5 -1)2] = 20 - [30 - 42]
= 20 - [30 - 16] = 20 - 14 = 6
Câu 2: Thực hiên các phép tính sau:
a. (72005 + 72004):72004 b. (62007 - 62006):62006
Hướng dẫn giải:
a. Ta có: (72005 + 72004):72004 = (72005:72004) + (72004:72004)
= 72005 - 2004 + 72004 - 2004 = 7 + 1 = 8
b. Ta có: (62007 - 62006):62006 = (62007:62006) - (62006:62006)
= 62007 - 2006 - 62006 - 2006 = 6 - 1 = 5
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là:
Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
Chọn đáp án C.
Câu 2. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây đúng với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }
B. ( ) → [ ] → { }
C. { } → [ ] → ( )
D. [ ] → { } → ( )
Đáp án
Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là ( ) → [ ] → { }
Chọn đáp án B.
Câu 3. Kết quả của phép toán 24 - 50:25 + 13.7
A. 100 B. 95 C. 105 D. 80
Đáp án
Ta có: 24 - 50:25 + 13.7 = 16 - 50:25 + 13.7
= 16 - 2 + 91 = 105
Chọn đáp án C.
Câu 4. Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 bằng
A. 140 B. 60 C. 80 D. 40
Đáp án
Ta có: 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 = 2[(195 + 5):8 + 195] - 400
= 2[200:8 + 195] - 400 = 2[25 + 195] - 400
= 2.220 - 400 = 40
Chọn đáp án D.
Câu 5. Kết quả của phép tính 34.6 - [131 - (15 - 9)2]
A. 319 B. 931 C. 193 D. 391
Đáp án
Ta có: 34.6 - [131 - (15 - 9)2] = 34.6 - [131 - 62]
= 81.6 - [131 - 36] = 81.6 - 95
= 486 - 95 = 391
Chọn đáp án D.
Câu 6. Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13
A. x = 7 B. x = 8 C. x = 9 D. x = 10
Đáp án
Ta có: 165 - (35:x + 3).19 = 13
⇔ (35:x + 3).19 = 165 - 13
⇔ (35:x + 3).19 = 152
⇔ (35:x + 3) = 152:19 = 8
⇔ 35:x = 5
⇔ x = 7
Chọn đáp án A.
Câu 7. Số tự nhiên x thỏa mãn 5(x + 15) = 53
A. x = 9 B. x = 10 C. x = 11 D. x = 12
Đáp án
Ta có: 5(x + 15) = 53
⇔ (x + 15) = 53:5
⇔ x + 15 = 52
⇔ x + 15 = 25
⇔ x = 10
Chọn đáp án B.
Câu 8. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 24.x - 32.x = 145 - 255:51
A. x = 20 B. x = 30 C. x = 40 D. x = 80
Đáp án
Ta có: 24.x - 32.x = 145 - 255:51
⇔ 16x - 9x = 145 - 5
⇔ 7x = 140
⇔ x = 20
Chọn đáp án A.
Câu 9. Câu nào dưới đây là đúng khi nào về giá trị của A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}
A. Kết quả có chữ số tận cùng là 3.
B. Kết quả là số lớn hơn 2000.
C. Kết quả là số lớn hơn 3000.
D. Kết quả là số lẻ
Đáp án
Ta có: A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}
= 18{420:6 + [150 - (68.2 - 8.5)]}
= 18{420:6 + [150 - (136 - 40)]}
= 18{420:6 + [150 - 96]}
= 18{420:6 + 54} = 18{70 + 54}
= 18.124 = 2232
Kết quả là số lớn hơn 2000.
Chọn đáp án B.
Câu 10. Thực hiện phép tính (103 + 104 + 1252):53 ta được kết quả?
A. 132 B. 312 C. 213 D. 215
Đáp án
Ta có: (103 + 104 + 1252):53
= (1000 + 10000 + 15625):125
= 26625:125 = 213
Chọn đáp án C.