Toán lớp 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Lý thuyết tổng hợp Toán học lớp 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Toán 6. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 6.
Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
A. Lý thuyết
1. Nhận xét mở đầu
Nhận xét: Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ:
Ta có: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9.
Ví dụ:
+ Số 792 có tổng các chữ số là 7 + 9 + 2 = 18 chia hết cho 9 thì số 792 chia hết cho 9.
+ Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9 thì số 108 chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.
Ví dụ:
+ Số 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 thì số 102 chia hết cho 3.
+ Số 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 chia hết cho 3 thì số 321 chia hết cho 3.
4. Bài tập tự luyện
Câu 1: Chứng minh rằng tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải:
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n; n + 1; n + 2
Tích của ba số tự nhiên liên tiếp là n(n + 1)(n + 2)
Mọi số tự nhiên khi chia cho 3 có thể nhận số dư là 0, 1, 2.
+ Nếu r = 0 thì n chia hết cho 3 ⇒ n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
+ Nếu r = 1 thì n có dạng n = 3k + 1 (k ∈ N)
⇒ n + 2 = 3k + 1 + 2 = 3(k + 1) chia hết cho 3.
⇒ n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
+ Nếu r = 2 thì n có dạng n = 3k + 2 (k ∈ N)
⇒ n + 1 = 3k + 2 + 1 = 3(k + 1) chia hết cho 3.
⇒ n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
Vậy tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.
Câu 2: Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) Ta có: B = {3564; 6570}
c) Ta có B ⊂ A
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, số nào chia hết cho 9
A. 333 B. 360 C. 2457 D. Cả A, B, C đúng
Đáp án
+ Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⋮ 9 nên 333 chia hết cho 9.
+ Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⋮ 9 nên 360 chia hết cho 9.
+ Số 2475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 ⋮ 9 nên 2475 chia hết cho 9.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các số trên.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Đáp án
Trong năm số trên, tổng ba số chia hết cho 9 là: 6 + 3 + 0 = 9
Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các số trên là: 360; 306; 630; 603
Chọn đáp án B.
Câu 3: Cho A = a785b¯. Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.
A. (a + b) ∈ {9; 18} B. (a + b) ∈ {0; 9; 18}
C. (a + b) ∈ {1; 2; 3} D. (a + b) ∈ {4; 5; 6}
Đáp án
Ta có a, b ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0 nên 0 < a + b ≤ 18
A chia cho 9 dư 2 ⇒ a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20 chia cho 9 dư 2 hay (a + b + 18) ⋮ 9
Mà 18 ⋮ 9 ⇒ (a + b) ⋮ 9 ⇒ (a + b) ∈ {9; 18}
Chọn đáp án A.
Câu 4: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng 23x5y¯ chia hết cho 2, 5 và 9
A. x = 0; y = 6 B. x = 6; y = 0
C. x = 8; y = 0 D. x = 0; y = 8
Đáp án
Theo giả thiết ta có 23x5y¯ chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số 23x50¯
Mà 23x50¯⋮ 9 nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay (10 + x) ⋮ 9
Ta có x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.
Chọn đáp án C.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305
A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2341
B. Các số chia hết cho 3 là 2055 và 6430.
C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.
D. Không có số nào chia hết cho 3.
Đáp án
Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.
Chọn đáp án C.
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
B. Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
C. Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3
D. Một số chia hết cho 45 thì chia hết cho 9
Đáp án
Một số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9. Chẳng hạn:
15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
Vậy đáp án B sai
Chọn đáp án B
Câu 7: Tổng (hiệu) chia hết cho 9 là:
A. 1215 + 1356
B. 6543 – 1234
C. 1.2.3.4.5 + 27
D. 1.2.3.4.5.6 + 27
Đáp án
Ta có: 1.2.3.4.5.6 ⋮ 9 và 27 ⋮ 9 ⇒ 1.2.3.4.5.6 + 27 ⋮ 9
Chọn đáp án D
Câu 8: Tìm các số tự nhiên a, b biết rằng a18b¯ chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.
A. a = 0; b = 0
B. a = 9; b = 0
C. a = 4; b = 5
D. a = 5; b = 4
Đáp án
Vì a18b¯ chia hết cho cả 2 và 5 nên b = 0 , ta được số a180¯
Vì a180¯ chia hết cho cả 3 và 9 nên hay
Mà a ≠ 0 ⇒ a = 9
Vậy số cần tìm là 9180
Chọn đáp án B
Câu 9: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3
A. 10236
B. 10230
C. 10002
D. 10101
Đáp án
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau có dạng 1023*¯
Vì 1023*¯ chia hết cho 3 nên 1 + 0 + 2 + 3 + * ⋮ 3 hay 6 + * ⋮ 3
⇒ ⋮ ∈ {0; 3; 6; 9}
Vì số cần tìm gồm 5 chữ số khác nhau và nhỏ nhất nên * = 6
Vậy số đó là 10236
Chọn đáp án A
Câu 10: Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:
A. 135
B. 357
C. 105
D. 103
Đáp án
Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3
Trong năm số trên, bộ ba số có tổng chia hết cho 3 là {0; 1; 5}; {1; 3; 5}; {3; 5; 7}
Vì số cần tìm là nhỏ nhất trong các số có thể tạo thành nên số đó là 105
Chọn đáp án C