Khi chiếc ô tô chuyển động trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng nhỏ (hình 1.9)

Lời giải tìm hiểu thêm trang 111 Vật lí 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10.

208


Giải Vật lí 10 Cánh diều Bài 1: Chuyển động tròn

Tìm hiểu thêm trang 111 Vật lí 10:

Khi chiếc ô tô chuyển động trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng nhỏ (hình 1.9), thì các thành phần theo phương thẳng đứng của phản lực N và của lực ma sát cân bằng với trọng lực P = mg của xe, còn các thành phần theo phương nằm ngang của phản lực N và của lực ma sát đóng vai trò lực hướng tâm. Do đó, theo phương ngang

Nsinθ+Fmscosθ=mv2r

Với r là bán kính của cung đường, v là tốc độ của xe.

Thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng của góc nghiêng của mặt đường tới sự an toàn của xe khi vào khúc đường quanh tròn.

Lời giải:

Nếu góc nghiêng của mặt đường lớn mà tốc độ của ô tô không đủ lớn để thỏa mãn biểu thức Nsinθ+Fmscosθ=mv2r thì xe sẽ bị trượt trên đường. Nếu lực ma sát không đủ lớn để giữ ô tô thì xe sẽ bị trôi ra khỏi mặt đường, gây mất an toàn.

Ngược lại, nếu chuyển động với tốc độ lớn thì có nguy cơ mất tay lái hoặc không xử lí kịp khi gặp vật cản cũng gây ra nguy hiểm cho người ngồi trên xe.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Vật lí 10 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 106 Vật lí 10: Các đối tượng chuyển động tròn được gặp khá thường xuyên, ở mọi mức độ

Câu hỏi 1 trang 106 Vật lí 10: Lấy các ví dụ trong thực tế và thảo luận xem chuyển động nào là chuyển động tròn

Luyện tập 1 trang 107 Vật lí 10: Đổi các góc sau từ độ sang radian: 30o, 90o, 105o, 120o, 270o

Luyện tập 2 trang 107 Vật lí 10: Đổi các góc sau từ radian sang độ: 0,5 rad; 0,75 rad; pi rad

Luyện tập 3,4, 5 trang 108 Vật lí 10: 3. So sánh tốc độ chuyển động của đầu kim giây, đầu kim phút và đầu kim giờ

Câu hỏi 2 trang 108 Vật lí 10: Giải thích vì sao toàn bộ các mũi tên trên hình 1.5 đều được vẽ với độ dài như nhau

Luyện tập 6 trang 108 Vật lí 10: Một em bé cưỡi ngựa gỗ trên sàn quay, ở cách trục quay 2,1 m. Tốc độ góc của sàn quay là 0,42 rad/s

Câu hỏi 3 trang 109 Vật lí 10: Dựa vào đơn vị SI của các đại lượng, hãy chứng tỏ tính đúng đắn của biểu thức (4)

Câu hỏi 4 trang 109 Vật lí 10: Lực gây ra gia tốc của chuyển động tròn đều có hướng như thế nào

Luyện tập 7 trang 110 Vật lí 10: Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm

Luyện tập 8 trang 110 Vật lí 10: Áp dụng định luật II Newton hãy rút ra biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm

Vận dụng 1 trang 110 Vật lí 10: Trạm không gian quốc tế ISS có tổng khối lượng 350 tấn, quay quanh Trái Đất ở độ cao 340 km

Câu hỏi 5 trang 110 Vật lí 10: Trong hình 1.8, ô tô muốn rẽ với đoạn đường cong rộng hơn và với tốc độ lớn hơn

Tìm hiểu thêm trang 111 Vật lí 10: Khi chiếc ô tô chuyển động trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng nhỏ (hình 1.9)

Vận dụng 2 trang 112 Vật lí 10: Trong mỗi tình huống trong hình 1.10, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm

Bài viết liên quan

208