Giải Vật lí 10 Cánh diều Bài 1: Chuyển động tròn
Luyện tập 1 trang 107 Vật lí 10:
Đổi các góc sau từ độ sang radian: 30o, 90o, 105o, 120o, 270o.
Lời giải:
Đổi các góc sau từ độ sang radian:
30o = ,
90o = rad,
105o = rad.
120o = rad,
270o = rad.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Vật lí 10 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 106 Vật lí 10: Các đối tượng chuyển động tròn được gặp khá thường xuyên, ở mọi mức độ
Câu hỏi 1 trang 106 Vật lí 10: Lấy các ví dụ trong thực tế và thảo luận xem chuyển động nào là chuyển động tròn
Luyện tập 1 trang 107 Vật lí 10: Đổi các góc sau từ độ sang radian: 30o, 90o, 105o, 120o, 270o
Luyện tập 2 trang 107 Vật lí 10: Đổi các góc sau từ radian sang độ: 0,5 rad; 0,75 rad; pi rad
Luyện tập 3,4, 5 trang 108 Vật lí 10: 3. So sánh tốc độ chuyển động của đầu kim giây, đầu kim phút và đầu kim giờ
Câu hỏi 2 trang 108 Vật lí 10: Giải thích vì sao toàn bộ các mũi tên trên hình 1.5 đều được vẽ với độ dài như nhau
Luyện tập 6 trang 108 Vật lí 10: Một em bé cưỡi ngựa gỗ trên sàn quay, ở cách trục quay 2,1 m. Tốc độ góc của sàn quay là 0,42 rad/s
Câu hỏi 3 trang 109 Vật lí 10: Dựa vào đơn vị SI của các đại lượng, hãy chứng tỏ tính đúng đắn của biểu thức (4)
Câu hỏi 4 trang 109 Vật lí 10: Lực gây ra gia tốc của chuyển động tròn đều có hướng như thế nào
Luyện tập 7 trang 110 Vật lí 10: Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm
Luyện tập 8 trang 110 Vật lí 10: Áp dụng định luật II Newton hãy rút ra biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm
Vận dụng 1 trang 110 Vật lí 10: Trạm không gian quốc tế ISS có tổng khối lượng 350 tấn, quay quanh Trái Đất ở độ cao 340 km
Câu hỏi 5 trang 110 Vật lí 10: Trong hình 1.8, ô tô muốn rẽ với đoạn đường cong rộng hơn và với tốc độ lớn hơn
Tìm hiểu thêm trang 111 Vật lí 10: Khi chiếc ô tô chuyển động trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng nhỏ (hình 1.9)
Vận dụng 2 trang 112 Vật lí 10: Trong mỗi tình huống trong hình 1.10, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm