Giải Vật lí 10 (Cánh diều) Bài 6: Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 6: Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10 Bài 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 6: Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật
Mở đầu
Lời giải:
Tổng hợp lực của hai lực song song này đi qua trục quay của dụng cụ nên dụng cụ này đứng yên, không quay.
I. Tổng hợp lực song song
Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1)
Lời giải:
Dụng cụ:
- Thước nhôm nhẹ có độ chia đến mm, có móc treo di chuyển được
- Các quả cân có khối lượng 50 g
- Hai lò xo
- Bảng từ, nam châm
- Thước định vị
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Bố trí thí nghiệm: gắn hai đầu thước nhôm nhẹ với hai lò xo và treo lên bảng từ bằng hai nam châm
Bước 2: Treo ở hai điểm O1 và O2 ở hai đầu của thước nhôm một số quả cân 2 bên khác nhau, đánh dấu vị trí cân bằng của thanh nhờ thước định vị. Ghi các giá trị trọng lượng PA và PB.
Bước 3: Treo các quả cân vào cùng một vị trí trên trước AB sao cho thước trở lại đúng vị trí đã đánh dấu lúc đầu. Đo OO1 và O O2 và ghi lại vào bảng.
Bảng 6.1. Mẫu bảng ghi số liệu tổng hợp hai lực song song
Lần đo |
OO1 |
OO2 |
F1 |
F2 |
1 |
? |
? |
? |
? |
2 |
? |
? |
? |
? |
3 |
? |
? |
? |
? |
Lưu ý: thực hiện ba lần thí nghiệm và ghi vào bảng để có kết quả chính xác hơn.
Xử lý số liệu đo được để chứng minh
Số quả cân phải treo tại O trong hình 6.3 là bao nhiêu để công thức (1) được nghiệm đúng?
Lời giải:
Số quả cân cần treo ở O là 5 quả (bằng tổng số quả cân treo tại O1 và O2).
Thực hành, khám phá trang 72 Vật lí 10:
Hình 6.3 mô tả một phương án thí nghiệm minh họa quy tắc tổng hợp hai lực song song.
Bảng 6.1. Mẫu bảng ghi số liệu tổng hợp hai lực song song
Lời giải:
Lần đo |
OO1 |
OO2 |
F1 |
F2 |
F |
1 |
5 |
10 |
1,0 |
0,5 |
1,5 |
2 |
6 |
9 |
1,5 |
1,0 |
2,5 |
3 |
6 |
9 |
3,0 |
2,0 |
5,0 |
Vậy
Hợp lực có độ lớn: F = F1 + F2
Vị trí hợp lực thỏa mãn: .
Vận dụng 1 trang 72 Vật lí 10:
Lời giải:
Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực. Vì các lực F1 và F2 đặt tại trung điểm của hai nhánh của tấm bìa, ta vận dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều xác định được trọng tâm tại O (nằm ngoài vật).
Học sinh nghiệm lại bằng phương pháp xác định trọng tâm đã được học ở bài trọng lực.
II. Momen lực
Lời giải:
Mômen của lực F1 là M1 = F1.d1 = F1.l1
Mômen của lực F2 là M2 = F2.d2 = F2.l2.sinθ
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 73 Vật lí 10:
Lời giải:
Lực tác dụng tại B dễ làm xoay đai ốc hơn, do khoảng cách từ giá của lực đến trục quay dài hơn, nên mômen lực lớn hơn.
Lời giải:
Thành phần F2y có xu hướng làm thanh quay theo chiều kim đồng hồ và có tác dụng làm quay giống F2.
III. Ngẫu lực. Momen ngẫu lực
Lời giải:
Mômen lực F1 là M1 = F1.d1 = 15.0,2 = 3 (N.m), có xu hướng là vật quay theo chiều kim đồng hồ.
Mômen lực F2 là M2 = F2.d2 = 15.0,2 = 3 (N.m) ), có xu hướng là vật quay theo chiều kim đồng hồ.
Chứng tỏ rằng tổng momen của các lực trong ngẫu lực bằng M = Fd.
Lời giải:
Vì hai mômen lực này đều làm vật quay theo cùng chiều, mômen tổng là M = M1 + M2
M = F1.d1 + F2.d2 = F.(d1+d2) = F.d.
IV. Điều kiện cân bằng của vật
1. Quy tắc momen lực
Lời giải:
Lực F1 làm vật có xu hướng quay ngược chiều kim đồng hồ, lực F2 làm vật có xu hướng quay theo chiều kim đồng hồ.
Như vậy, một vật có trục quay cố định sẽ cân bằng khi tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều này bằng với tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
Luyện tập 2 trang 75 Vật lí 10:
Chứng tỏ rằng vật ở hình 6.11 sẽ cân bằng khi:
Lời giải:
Vật sẽ cân bằng khi M1 = M2, suy ra F1.d1 = F2.d2. Suy ra: .
2. Điều kiện cân bằng của vật
Thảo luận để rút ra điều kiện cân bằng của vật.
Lời giải:
Một vật có trục quay cố định sẽ cân bằng khi tổng các mô men lực làm vật quay theo chiều này bằng với tổng các mô men lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
Vận dụng 2 trang 75 Vật lí 10:
Mô tả xu hướng chuyển động của vật như trong hình 6.12 nhưng với hai lực F1 và F2 không cùng độ lớn.
Lời giải:
Cả F1 và F2 đều có tác dụng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ nên vật sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ.
Tìm hiểu thêm trang 75 Vật lí 10:
Hãy tìm hiểu thông tin và kể tên một số loại xe thường có momen xoắn lớn.
Lời giải:
Trong động cơ ô tô, momen xoắn được tạo ra do quá trình đốt cháy hỗn hợp không khí – nhiên liệu làm quay trục khuỷu. Áp lực cháy trong xy lanh càng cao thì lực tác động lên pittong càng lớn, do đó momen tạo ra cũng tăng theo, cải thiện khả năng leo dốc hoặc tải nặng của xe. Một cách trực quan momen xoắn thể hiện cho độ “khỏe” của chiếc xe, chỉ cần nhấn chân ga, chiếc xe “vọt” lên ngay tức thì.
Khi xe muốn tăng tốc nhanh hay vượt qua xe khác thì người lái thường chuyển số về cấp số thấp (nhằm tăng momen xoắn), lúc này sẽ là lợi về lực, nhưng ở cấp số thấp xe không thể đạt tốc độ cao (thiệt về đường đi). Ta sẽ thấy momen xoắn thể hiện rõ nhất trên xe SUV hay xe off-road như Jeep, Hummer, Land Rover, Toyota Land Cruiser Ford Everest 2015.
Trên ô tô, tùy vào mục đích của người lái, thường xuyên đi trong thành phố, đường trường hay đi địa hình mà ta chọn chiếc xe có momen xoắn thích hợp. Một vài xe ô tô có momen xoắn lớn và tối ưu mà ta dễ dàng thấy ở Việt Nam như Toyota Fortuner, Toyota Land Cruiser, Ford Everest, Audi Q7, Rand Rover.