Giải Vật lí 10 (Cánh diều) Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10 Bài 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian
Video giải Vật lí lớp 10 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian
Mở đầu
Bạn hiểu thế nào là tăng tốc độ?
Lời giải:
Tăng tốc độ có thể hiểu là sự thay đổi của tốc độ theo thời gian, cụ thể là tốc độ lớn dần theo thời gian.
I. Gia tốc
Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. Tính độ lớn gia tốc của ô tô.
Lời giải:
Gia tốc của ô tô là
Độ lớn gia tốc của ô tô là 3 m/s2.
Lời giải:
Gia tốc của ô tô khi hãm phanh là (m/s2)
Độ lớn gia tốc ô tô khi hãm phanh là: 0,6 m/s2.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 28 Vật lí 10:
Lời giải:
Từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0 m/s2 trong 2,0 giây đầu tiên.
Vận tốc của vận động viên sau 2,0 s là v = 5,0.2,0 = 10,0 m/s
II. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng
Lời giải:
Ban đầu, ô tô đang đi với tốc độ ổn định (đường màu đỏ), sau đó giảm dần tốc độ (đường màu vàng), sau đó ô tô phanh gấp, tốc độ giảm dần về 0 (đường màu xanh) và xe dừng lại.
1. Độ dốc dương, gia tốc không đổi.
2. Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn.
3. Độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.
4. Độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).
Lời giải:
1. Độ dốc dương, gia tốc không đổi
2. Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn
3. Độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.
4. Độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).
III. Tính gia tốc và độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc – thời gian
1. Tính gia tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian
2. Tính độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc – thời gian
Luyện tập 2 trang 30 Vật lí 10:
a) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian cho chuyển động này.
b) Từ những số đo trong bảng, hãy suy ra gia tốc của người đi xe máy trong 10 s đầu tiên.
c) Kiểm tra kết quả tính được của bạn bằng cách tìm độ dốc của đồ thị trong 10 s đầu tiên.
d) Xác định gia tốc của người đi xe máy trong thời gian 15 s cuối cùng.
e) Sử dụng đồ thị để tìm tổng quãng đường đã đi trong quá trình thử tốc độ.
Lời giải:
Bảng 3.2
Vận tốc (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
Thời gian (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
a) Đồ thị vận tốc – thời gian
b) Trong 10 giây đầu tiên, gia tốc là
c) Độ dốc của đồ thị trong 10 giây đầu tiên là
Độ dốc của đồ thị trong 10 giây đầu tiên bằng độ lớn gia tốc đã tính ở ý b)
d) Gia tốc trong 15 giây cuối cùng là m/s2
e) Quãng dường đi được chính là diện tích hình thang giới hạn bởi đồ thị và trục Ot, ta có
a) Mô tả chuyển động của ô tô.
b) Từ đồ thị, xác định vận tốc ban đầu và vận tốc cuối cùng của ô tô trong thời gian 30 s.
c) Xác định gia tốc a của ô tô.
d) Bằng cách tính diện tích dưới đồ thị, hãy xác định độ dịch chuyển của ô tô.
e) Tính độ dịch chuyển của ô tô bằng công thức . So sánh với kết quả ở phần d.
Lời giải:
a) Ô tô chuyển động chậm dần, vận tốc giảm dần theo thời gian.
b) Tốc độ đầu (ở t = 0s) là 20 m/s; tốc độ cuối (ở t = 30 s) là 8 m/s.
c) Gia tốc của ô tô là m/s2
d) Độ dịch chuyển của ô tô là diện tích dưới đồ thị, là diện tích hình thang
m
e) Áp dụng công thức dịch chuyển của ô tô bằng công thức