Trạm không gian quốc tế ISS có tổng khối lượng 350 tấn, quay quanh Trái Đất ở độ cao 340 km

Lời giải vận dụng 1 trang 110 Vật lí 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10.

318


Giải Vật lí 10 Cánh diều Bài 1: Chuyển động tròn

Vận dụng 1 trang 110 Vật lí 10:

Trạm không gian quốc tế ISS có tổng khối lượng 350 tấn, quay quanh Trái Đất ở độ cao 340 km, nơi có gia tốc trọng trường 8,8 m/s2. Bán kính Trái Đất là 6400 km. Tính:

a) Lực hướng tâm tác dụng lên Trạm không gian.

b) Tốc độ của Trạm không gian trên quỹ đạo.

c) Thời gian Trạm không gian quay một vòng quanh Trái Đất.

d) Số vòng Trạm không gian quay quanh Trái Đất trong một ngày.

Lời giải:

Đổi đơn vị: m = 350 tấn = 350000 kg; h = 240 km = 240000 m; R = 6400 km = 6400000 m

a) Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên trạm vũ trụ đóng vai trò lực hướng tâm

F = ma = 350000.8,8 = 3080000 (N)

b) Lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm nên

F=mv2rv=F.rm=3080000.(6400000+240000)350000=7644m/s 

c) Thời gian quay quanh Trái Đất của Trạm không gian là:

T=2πrv=2π(6400000+240000)7644=5457,8 (s) = 1,517 giờ

d) Số vòng Trạm không gian thực hiện quanh Trái Đất trong một ngày là

N=24T=241,516=15,83 (vòng).

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Vật lí 10 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 106 Vật lí 10: Các đối tượng chuyển động tròn được gặp khá thường xuyên, ở mọi mức độ

Câu hỏi 1 trang 106 Vật lí 10: Lấy các ví dụ trong thực tế và thảo luận xem chuyển động nào là chuyển động tròn

Luyện tập 1 trang 107 Vật lí 10: Đổi các góc sau từ độ sang radian: 30o, 90o, 105o, 120o, 270o

Luyện tập 2 trang 107 Vật lí 10: Đổi các góc sau từ radian sang độ: 0,5 rad; 0,75 rad; pi rad

Luyện tập 3,4, 5 trang 108 Vật lí 10: 3. So sánh tốc độ chuyển động của đầu kim giây, đầu kim phút và đầu kim giờ

Câu hỏi 2 trang 108 Vật lí 10: Giải thích vì sao toàn bộ các mũi tên trên hình 1.5 đều được vẽ với độ dài như nhau

Luyện tập 6 trang 108 Vật lí 10: Một em bé cưỡi ngựa gỗ trên sàn quay, ở cách trục quay 2,1 m. Tốc độ góc của sàn quay là 0,42 rad/s

Câu hỏi 3 trang 109 Vật lí 10: Dựa vào đơn vị SI của các đại lượng, hãy chứng tỏ tính đúng đắn của biểu thức (4)

Câu hỏi 4 trang 109 Vật lí 10: Lực gây ra gia tốc của chuyển động tròn đều có hướng như thế nào

Luyện tập 7 trang 110 Vật lí 10: Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm

Luyện tập 8 trang 110 Vật lí 10: Áp dụng định luật II Newton hãy rút ra biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm

Vận dụng 1 trang 110 Vật lí 10: Trạm không gian quốc tế ISS có tổng khối lượng 350 tấn, quay quanh Trái Đất ở độ cao 340 km

Câu hỏi 5 trang 110 Vật lí 10: Trong hình 1.8, ô tô muốn rẽ với đoạn đường cong rộng hơn và với tốc độ lớn hơn

Tìm hiểu thêm trang 111 Vật lí 10: Khi chiếc ô tô chuyển động trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng nhỏ (hình 1.9)

Vận dụng 2 trang 112 Vật lí 10: Trong mỗi tình huống trong hình 1.10, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm

Bài viết liên quan

318