Trắc nghiệm Toán học 10 Bảng phân bố tần số và tần suất có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán học lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán học lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 10
Trắc nghiệm Toán học 10 Bảng phân bố tần số và tần suất
Bài 1: Kết quả kì thi trắc nghiệm môn Toán với thang điểm 100 của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau:
68 | 52 | 49 | 56 | 69 | 74 | 41 | 59 |
79 | 61 | 42 | 57 | 60 | 88 | 87 | 47 |
65 | 55 | 68 | 65 | 50 | 78 | 61 | 90 |
86 | 65 | 66 | 72 | 63 | 95 | 72 | 74 |
Các số liệu trên được phân thành 6 lớp:
L1 = [40; 50); | L2 = [50; 60); | L3 = [60; 70); |
L4 = [70; 80); | L5 = [80; 90); | L6 = [90; 100). |
Có bao nhiêu học sinh có số điểm trong nửa khoảng [50; 80)?
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
Ta lập bảng phân bố tần số ghép lớp:
Lớp | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 | |
Tần số | 4 | 6 | 11 | 6 | 3 | 2 | n = 32 |
Số học sinh có số điểm trong nửa khoảng [50; 80) là 6 + 11 + 6 = 23.
Chọn đáp án A
Bài 2: Chiều cao của một mẫu gồm 120 cây được trình bày trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây (đơn vị mét):
Lớp Tần số | Lớp | Tần số |
[1,7; 1,9) | 4 | 7 |
[1,9; 2,1) | 11 | 6 |
[2,1; 2,3) | 26 | 7 |
[2,3; 2,5) | 21 | 3 |
[2,5; 2,7) | 17 | 5 |
[2,7; 2,9) | 11 | 2 |
n = 120 |
Gọi f là tỉ lệ phần trăm số cây có chiều cao từ 2,1m đến dưới 2,7m. Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào gần với f nhất?
A. 53,4%
B. 53,3%
C. 53,2%
D. 53,1%
Số cây có chiều cao từ 2,1m đến dưới 2,7m là 26 + 21 + 17 = 64.
Do đó .
Chọn đáp án B
Bài 3: Thời gian để 30 con chuột thoát khỏi mê cung trong một thí nghiệm về động vật được ghi lại như sau (đơn vị phút):
1,97 | 0,6 | 4,02 | 3,20 | 1,15 | 6,06 | 4,44 | 2,02 | 3,37 | 3,65 |
1,74 | 2,75 | 3,81 | 9,70 | 8,29 | 5,63 | 5,21 | 4,55 | 7,60 | 3,16 |
3,77 | 5,36 | 1,06 | 1,71 | 2,47 | 4,25 | 1,93 | 5,15 | 2,06 | 1,65 |
Gọi f là tỉ lệ phần trăm số liệu nằm trong khoảng (1,5; 5,98). Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào gần với f nhất?
A. 76%
B. 76,5%
C. 77%
D. 77,5%
Có 23 số liệu nằm trong khoảng này, chiếm 23/30 ≈ 76,6% .
Chọn đáp án B
Bài 4: Dãy N số liệu thống kê được cho trong bảng phân bố tần suất sau đây:
Giá trị | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | Cộng |
Tần suất (%) | 6,25 | 50 | 25 | 6,25 | 12,5 | 100% |
N có thể nhận giá trị nào trong các giá trị cho sau đây?
A. N = 72
B. N = 68
C. N = 88
D. N = 64
Bảng tần số-tần suất của dãy số liệu thống kê là:
Giá trị | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tần số | 6,25%N = N/16 | 50%N = N/2 | 25%N = N/4 | 6,25%N = N/16 | 12,5%N = N/8 |
Tần suất (%) | 6,25 | 50 | 25 | 6,25 | 12,5 |
Vì tần số phải là số nguyên dương nên N/16 ∈ N*; N chia hết cho 16, suy ra N = 64.
Chọn đáp án D
Bài 5: Điều tra về số tiền mua sách trong một năm của 40 sinh viên ta có mẫu số liệu sau (đơn vị nghìn đồng):
203 | 37 | 141 | 43 | 55 | 303 | 252 | 758 | 321 | 123 |
425 | 27 | 72 | 87 | 215 | 358 | 521 | 863 | 279 | 284 |
608 | 302 | 703 | 68 | 149 | 327 | 127 | 125 | 234 | 489 |
498 | 968 | 350 | 57 | 75 | 503 | 712 | 440 | 404 | 185 |
Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:
L1 = [0; 100), L2 = [100; 200),....., L10 = [900; 1000) .
a) Tần suất của lớp nào là cao nhất?
A. L1;
B. L3;
C. L4;
D. L5.
b) Có bao nhiêu phần trăm số sinh viên có mức chi cho việc mua sách trong khoảng từ 300 nghìn đồng tới dưới 700 nghìn đồng?
A. 30%;
B. 35%;
C. 32%
D. 32,5%.
c) Có khoảng bao nhiêu phần trăm số sinh viên có mức cho cho việc mua sách từ 500 nghìn đồng trở lên?
A. 19,5%;
B. 20%;
C. 21%;
D. 22%.
Từ dãy số liệu ta có bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp sau đây:
Lớp Tần số | Tần suất | (%) |
[0; 100) | 9 | 22,5 |
[100; 200) | 6 | 15,0 |
[200; 300) | 6 | 15,0 |
[300; 400) | 6 | 15,0 |
[400; 500) | 5 | 12,5 |
[500; 600) | 2 | 5,0 |
[600; 700) | 1 | 2,5 |
[700; 800) | 3 | 7,5 |
[800; 900) | 1 | 2,5 |
[900; 1000) | 1 | 2,5 |
Cộng | 40 | 100 |
a) Nhìn vào bảng ta thấy lớp L1 có tần số cao nhất.
Chọn đáp án A
b) Cộng các tần suất của bốn lớp [300; 400), [400; 500), [500; 600), [600; 700) ta được 15+ 12,5+ 5+ 2,5 = 35.
Chọn đáp án B
c) Cộng các tần suất của năm lớp [500; 600), [600; 700), [700; 800), [800; 900) và [900; 1000) ta được 5,0 + 2,5 + 7,5 + 2,5 + 2,5 = 20. Đáp án là B.
Chọn đáp án B
Bài 6: Với mỗi tỉnh, người ta ghi lại số phần trăm những trẻ mới sinh có khối lượng dưới 2500g. Sau đây là kết quả khảo sát ở 43 tỉnh trong một năm (đơn vị %)
5,1 | 5,2 | 5,2 | 5,8 | 6,4 | 7,3 | 6,5 | 6,9 | 6,6 | 7,6 | 8,6 |
6,5 | 6,8 | 5,2 | 5,1 | 6,0 | 4,6 | 6,9 | 7,4 | 7,7 | 7,0 | 6,7 |
6,4 | 7,4 | 6,9 | 5,4 | 7,0 | 7,9 | 8,6 | 8,1 | 7,6 | 7,1 | 7,9 |
8,0 | 8,7 | 5,9 | 5,2 | 6,8 | 7,7 | 7,1 | 6,2 | 5,4 | 7,4 |
Ta vẽ biểu đồ tần số hình cột với 5 cột hình chữ nhật, các đáy tương ứng là
[ 4,5 ; 5,5); [5,5; 6,5); [6,5; 7,5); [7,5; 8,5); [8,5; 9,5]
Hỏi cột nào có chiều cao lớn nhất?
A. [4,5; 5,5);
B.[5,5; 6,5)
C. [6,5; 7,5);
D.[8,5; 9,5]
Từ dãy số liệu ta có bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp sau đây:
Lớp | [4,5; 5,5) | [5,5; 6,5) | [6,5; 7,5) | [7,5; 8,5) | [8,5; 9,5] | Cộng |
Tần số | 9 | 6 | 17 | 8 | 3 | 43 |
Tần suất (%) | 20,93 | 13,95 | 39,53 | 18,60 | 6,98 | 100 |
Nhìn vào bảng ta thấy hình chữ nhật đáy [6,5; 7,5) có tần số 17 là lớn nhất.
Chọn đáp án C
Bài 7: Chọn 36 học sinh nam của một trường THPT và đo chiều cao của họ ta thu được mẫu số liệu sau (đơn vị xen-ti-mét):
160 | 161 | 161 | 162 | 162 | 162 | 163 | 163 | 163 | 164 |
164 | 164 | 164 | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 | 166 | 166 |
166 | 166 | 167 | 167 | 168 | 168 | 168 | 168 | 169 | 169 |
170 | 171 | 171 | 172 | 172 | 174 |
Ta vẽ biểu đồ hình quạt với 5 lớp:
L1 = [159,5; 162,5); | L2 = [162,5; 165,5); | L3 = [165,5; 168,5); |
L4 = [168,5; 171,5); | L5 = [171,5; 174,5] |
Hình quạt nào có diện tích lớn nhất?
A. L1
B. L2
C. L3
D. L4.
Ta có bảng phân bố tần số ghép lớp sau:
Lớp | Tần số |
[159,5; 162,5) | 6 |
[162,5; 165,5) | 12 |
[165,5; 168,5) | 10 |
[168,5; 171,5) | 5 |
[171,5; 174,5] | 3 |
Cộng | 36 |
Từ đó ta thấy lớp L2 có tần số cao nhất, do đó có tần suất cao nhất. Vì thế nó có diện tích lớn nhất.
Chọn đáp án B
Bài 8: Bảng phân bố tần số sau đây ghi lại số vé không bán được trong 62 buổi chiếu phim:
Lớp | [0; 5) | [5; 10) | [10; 15) | [15; 20) | [20; 25) | [25; 30) | Cộng |
Tần số | 3 | 8 | 15 | 18 | 12 | 6 | 62 |
Hỏi có bao nhiêu buổi chiếu phim có nhiều nhất 19 vé không bán được?
A. 42
B. 43
C. 44
D. 45
Số buổi cần tìm là 3 + 8 + 15 + 18 = 44
Chọn đáp án C
Bài 9: Doanh thu của 19 công ti trong năm vừa qua được cho như sau (đơn vị triệu đồng):
17638 | 16162 | 18746 | 16602 | 17357 | 15420 | 19630 | |
18969 | 17301 | 18322 | 18870 | 17679 | 18101 | 16598 | |
20275 | 19902 | 17733 | 18405 | 18739 |
Các số liệu trên được phân thành 6 lớp:
L1 = [15000; 16000); | L2 = [16000; 17000); | L3 = [17000; 18000); |
L4 = [18000; 19000); | L5 = [19000; 20000); | L6 = [20000; 21000). |
Tần số của lớp nào là lớn nhất?
A. L1
B. L3
C. L4
D. L5
Ta có bảng phân bố tần số ghép lớp sau:
Lớp | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 | |
Tần số | 1 | 3 | 5 | 7 | 2 | 1 | n = 19 |
Nhìn vào bảng ta thấy L4 có tần số lớn nhất.
Chọn đáp án C
Bài 10: Cho dãy số liệu thống kê sau:
53 | 47 | 59 | 66 | 36 | 69 | 84 | 77 | 42 | 57 |
51 | 60 | 78 | 63 | 46 | 63 | 42 | 55 | 63 | 48 |
75 | 60 | 58 | 80 | 44 | 59 | 60 | 75 | 49 | 63 |
Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:
L1 = [36; 40,8); | L2 = [40,8; 45,6); | L3 = [45,6; 50,4); | L4 = [50,4; 55,2); |
L5 = [55,2; 60); | L6 = [60; 64,8); | L7 = [64,8; 69,6). | L8 = [69,6; 74,4); |
L9 = [74,4; 79,2); | L10 = [79,2; 84). |
a) Ta vẽ biểu đồ tần số hình cột với 10 cột hình chữ nhật cho bảng phân bố tần số ghép lớp này. Diện tích của cột với đáy [45,6; 50,4) là:
A. 14,4
B. 19,2
C. 33,6
D. 9,6
b) Bao nhiêu phần trăm số liệu nằm trong nửa khoảng [40,8; 79,2)?
A. 80%
B. 85%
C. 96%
D. 90%
Ta có bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp sau:
Lớp | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 | L7 | L8 | L9 | Cộng | |
Tần số | 1 | 3 | 4 | 3 | 4 | 7 | 2 | 0 | 4 | 2 | 30 |
Tần suất (%) | 3,3 | 10 | 13,3 | 10 | 13,3 | 23,4 | 6,7 | 0 | 13,3 | 6,7 | 100% |
a) Diện tích cột với đáy [45,6; 50,4) là (50,4 - 45, 6).4 = 19,2.
Chọn đáp án B
b) Có 3 + 4 + 3 + 4 + 7 + 2 + 4 = 27 số liệu nằm trong nửa khoảng [40,8; 79,2) chiếm 27:30 = 90%
Chọn đáp án D
Bài 11: Cho dãy số liệu sau:
121 | 142 | 154 | 159 | 171 | 189 | 203 | 211 | 223 | 247 |
251 | 264 | 278 | 290 | 305 | 315 | 322 | 355 | 367 | 388 |
450 | 490 | 54 | 75 | 259 |
a) Các số liệu trên được phân thành 6 lớp:
L1 = [50; 125); | L2 = [125; 200); | L3 = [200; 275); |
L4 = [275; 350); | L5 = [350; 425); | L6 = [425; 500). |
Tần suất của lớp L3 là:
A. 28,5%
B. 29%
C. 29,5%
D. 28%
b) Các số liệu trên được phân thành 9 lớp:
L1 = [50; 100); | L2 = [100; 150); | L3 = [150; 200); |
L4 = [200; 250); | L5 = [250; 300); | L6 = [300; 350). |
L7 = [350; 400); | L8 = [400; 450); | L9 = [450; 500). |
Ta vẽ biểu đồ tần suất hình cột với 9 cột hình chữ nhật cho bảng phân bố tần suất ghép lớp này. Diện tích của cột với đáy [250; 300) là:
A. 800
B. 900
C. 1000
D. 400
c) Có bao nhiêu phần trăm số liệu không nhỏ hơn 150?
A. 80%
B. 82%
C. 84%
D. 86%
a) Ta có bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp sau:
Lớp | Tần số | Tần suất (%) |
[50; 125) | 3 | 12 |
[125; 200) | 5 | 20 |
[200; 275) | 7 | 28 |
[275; 350) | 5 | 20 |
[350; 425) | 3 | 12 |
[425; 500) | 2 | 8 |
Tần suất của L3 là 28%.
Chọn đáp án D
b) Ta có bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp sau:
Lớp | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 | L7 | L8 | L9 | Cộng |
Tần số | 2 | 2 | 4 | 4 | 5 | 3 | 3 | 0 | 2 | 25 |
Tần suất (%) | 8 | 8 | 16 | 16 | 20 | 12 | 12 | 0 | 8 | 100% |
Diện tích cột với đáy [250; 300) là (300- 250).20= 1000.
Chọn đáp án C
c) Có 16 + 16 + 20 + 12 + 12 + 8 = 84% số liệu không nhỏ hơn 150.
Chọn đáp án C
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Toán học 10 Dấu của tam thức bậc hai có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Toán học 10 Ôn tập Chương 4 có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Toán học 10 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Toán học 10 Ôn tập Chương 5 có đáp án năm 2021 - 2022
- Trắc nghiệm Toán học 10 Cung và góc lượng giác có đáp án năm 2021 - 2022