Cho các số thực $a, b, c$ khác 0 thỏa mãn dãy tỉ số:
Tính giá trị của biểu thức: $P = (1 + \frac{a}{b})(1 + \frac{b}{c})(1 + \frac{c}{a})$.
Câu 2 (Số học - 3 điểm):
Tìm các số nguyên $x, y$ thỏa mãn phương trình:
Câu 3 (Hình học - 4 điểm):
Cho tam giác $ABC$ có $\widehat{A} = 60^{\circ}$. Tia phân giác của góc $B$ cắt $AC$ tại $D$, tia phân giác của góc $C$ cắt $AB$ tại $E$. $BD$ cắt $CE$ tại $I$.
a. Tính số đo góc $BIC$.
b. Chứng minh rằng $ID = IE$.
c. Cho $AB < AC$, trên cạnh $AC$ lấy điểm $F$ sao cho $AF = AB$. Chứng minh rằng tam giác $BDF$ là tam giác cân.
Gợi ý hướng giải (Đừng xem nếu em muốn tự giải trước nhé!)
Câu 1:
Trường hợp 1: Cộng thêm 1 vào mỗi tỉ số (hoặc dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau bằng cách cộng các tử và các mẫu lại). Lưu ý điều kiện $a+b+c \neq 0$.
Trường hợp 2: Xét $a+b+c = 0$, khi đó $a+b = -c$. Thay vào biểu thức $P$.
Câu 2:
Nhận xét vế phải: $|A| + A$.
Nếu $A < 0 \Rightarrow |A| + A = 0$.
Nếu $A \geq 0 \Rightarrow |A| + A = 2A$.
Từ đó biện luận giá trị của $x$ để vế trái là số chẵn hay lẻ.
Câu 3:
Câu a: Sử dụng tổng các góc trong tam giác $ABC$ để tìm $\frac{\widehat{B} + \widehat{C}}{2}$. Sau đó xét tam giác $BIC$.
Câu b: Vẽ đường phân giác của góc $BIC$. Chứng minh các cặp tam giác bằng nhau theo trường hợp (G-C-G).
Quảng cáo
2 câu trả lời 22
Câu 1: Đại số (Dãy tỉ số bằng nhau)
Cho $\frac{a+b-c}{c} = \frac{b+c-a}{a} = \frac{c+a-b}{b}$. Tính $P = (1 + \frac{a}{b})(1 + \frac{b}{c})(1 + \frac{c}{a})$.
Lời giải:
Cộng $1$ vào mỗi tỉ số:
Trường hợp 1: $a+b+c \neq 0$
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra: $a+b = 2c$; $b+c = 2a$; $c+a = 2b$.
Khi đó:
$P = \frac{b+a}{b} \cdot \frac{c+b}{c} \cdot \frac{a+c}{a} = \frac{2c}{b} \cdot \frac{2a}{c} \cdot \frac{2b}{a} = \frac{8abc}{abc} = 8$.
Trường hợp 2: $a+b+c = 0$
$\Rightarrow a+b = -c$; $b+c = -a$; $c+a = -b$.
Khi đó:
$P = \frac{b+a}{b} \cdot \frac{c+b}{c} \cdot \frac{a+c}{a} = \frac{-c}{b} \cdot \frac{-a}{c} \cdot \frac{-b}{a} = \frac{-(abc)}{abc} = -1$.
Kết luận: $P = 8$ hoặc $P = -1$.
Câu 2: Số học (Phương trình chứa giá trị tuyệt đối)
Tìm $x, y$ nguyên thỏa mãn: $2^x + 37 = |y - 45| + y - 45$.
Lời giải:
Đặt $A = y - 45$. Vế phải (VP) của phương trình là $|A| + A$.
Nếu $A < 0 \Rightarrow VP = -A + A = 0$. Khi đó $2^x + 37 = 0$ (vô lý vì $2^x > 0$).
Nếu $A \geq 0 \Rightarrow VP = A + A = 2A$. Đây là một số chẵn.
Do đó, $2^x + 37$ phải là số chẵn.
Vì $37$ là số lẻ, nên để tổng là số chẵn thì $2^x$ phải là số lẻ.
Số lũy thừa của $2$ duy nhất là số lẻ khi và chỉ khi mũ bằng $0$ ($2^0 = 1$).
$\Rightarrow x = 0$.
Thay $x = 0$ vào phương trình:
$2^0 + 37 = 2(y - 45)$
$38 = 2(y - 45) \Rightarrow y - 45 = 19 \Rightarrow y = 64$.
Kết luận: $(x; y) = (0; 64)$.
Câu 3: Hình học
a. Tính số đo góc $BIC$:
Trong $\triangle ABC$ có $\widehat{A} = 60^{\circ}$, nên $\widehat{B} + \widehat{C} = 180^{\circ} - 60^{\circ} = 120^{\circ}$.
Vì $BD, CE$ là phân giác nên:
$\widehat{IBC} + \widehat{ICB} = \frac{\widehat{B} + \widehat{C}}{2} = \frac{120^{\circ}}{2} = 60^{\circ}$.
Trong $\triangle BIC$: $\widehat{BIC} = 180^{\circ} - (\widehat{IBC} + \widehat{ICB}) = 180^{\circ} - 60^{\circ} = 120^{\circ}$.
b. Chứng minh $ID = IE$:
Kẻ tia phân giác $IK$ của $\widehat{BIC}$ ($K \in BC$). Khi đó $\widehat{BIK} = \widehat{CIK} = 60^{\circ}$.
Ta có $\widehat{BIE} = 180^{\circ} - \widehat{BIC} = 60^{\circ}$ (kề bù).
Xét $\triangle BIE$ và $\triangle BIK$:
$BI$ chung.
$\widehat{EBI} = \widehat{KBI}$ (phân giác).
$\widehat{BIE} = \widehat{BIK} = 60^{\circ}$.
$\Rightarrow \triangle BIE = \triangle BIK$ (g.c.g) $\Rightarrow IE = IK$ (1).
Chứng minh tương tự $\triangle CID = \triangle CIK$ (g.c.g) $\Rightarrow ID = IK$ (2).
Từ (1) và (2) suy ra $ID = IE$ (đpcm).
c. Chứng minh tam giác $BDF$ cân:
Xét $\triangle ABD$ và $\triangle AFD$:
$AD$ chung.
$AB = AF$ (gt).
$\widehat{BAD} = \widehat{FAD}$ (vì $D \in AC$ và $A, B, C$ tạo thành góc, thực tế là chung góc $A$).
$\Rightarrow \triangle ABD = \triangle AFD$ (c.g.c) $\Rightarrow BD = DF$.
Vì $BD = DF$, nên $\triangle BDF$ cân tại $D$.
Câu 1: Đại số (Dãy tỉ số bằng nhau)
Cho a+b−cc=b+c−aa=c+a−bb. Tính P=(1+ab)(1+bc)(1+ca).
Lời giải:
Cộng 1 vào mỗi tỉ số:
a+b−cc
⇒
Trường hợp 1: a+b+c≠0
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
a+bc
Suy ra: a+b=2c; b+c=2a; c+a=2b.
Khi đó:
P=b+ab⋅c+bc⋅a+ca=2cb⋅2ac⋅2ba=8abcabc=8.
Trường hợp 2: a+b+c=0
⇒a+b=−c; b+c=−a; c+a=−b.
Khi đó:
P=b+ab⋅c+bc⋅a+ca=−cb⋅−ac⋅−ba=−(abc)abc=−1.
Kết luận: P=8 hoặc P=−1.
Câu 2: Số học (Phương trình chứa giá trị tuyệt đối)
Tìm x,y nguyên thỏa mãn: 2x+37=|y−45|+y−45.
Lời giải:
Đặt A=y−45. Vế phải (VP) của phương trình là |A|+A.
Nếu A<0⇒VP=−A+A=0. Khi đó 2x+37=0 (vô lý vì 2x>0).
Nếu A≥0⇒VP=A+A=2A. Đây là một số chẵn.
Do đó, 2x+37 phải là số chẵn.
Vì 37 là số lẻ, nên để tổng là số chẵn thì 2x phải là số lẻ.
Số lũy thừa của 2 duy nhất là số lẻ khi và chỉ khi mũ bằng 0 (20=1).
⇒x=0.
Thay x=0 vào phương trình:
20+37=2(y−45)
38=2(y−45)⇒y−45=19⇒y=64.
Kết luận: (x;y)=(0;64).
Câu 3: Hình học
a. Tính số đo góc BIC:
Trong △ABC có ˆA=60∘, nên ˆB+ˆC=180∘−60∘=120∘.
Vì BD,CE là phân giác nên:
ˆIBC+ˆICB=ˆB+ˆC2=120∘2=60∘.
Trong △BIC: ˆBIC=180∘−(ˆIBC+ˆICB)=180∘−60∘=120∘.
b. Chứng minh ID=IE:
Kẻ tia phân giác IK của ˆBIC (K∈BC). Khi đó ˆBIK=ˆCIK=60∘.
Ta có ˆBIE=180∘−ˆBIC=60∘ (kề bù).
Xét △BIE và △BIK:
BI chung.
ˆEBI=ˆKBI (phân giác).
ˆBIE=ˆBIK=60∘.
⇒△BIE=△BIK (g.c.g) ⇒IE=IK (1).
Chứng minh tương tự △CID=△CIK (g.c.g) ⇒ID=IK (2).
Từ (1) và (2) suy ra ID=IE (đpcm).
c. Chứng minh tam giác BDF cân:
Xét △ABD và △AFD:
AD chung.
AB=AF (gt).
ˆBAD=ˆFAD (vì D∈AC và A,B,C tạo thành góc, thực tế là chung góc A).
⇒△ABD=△AFD (c.g.c) ⇒BD=DF.
Vì BD=DF, nên △BDF cân tại D.![]()
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK120962
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
81713 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
59651 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
39669
