Quảng cáo
2 câu trả lời 183
Chào bạn, mình sẽ giải chi tiết từng câu hỏi nhé:
Câu 1: Tập xác định của hàm số y=tanx−11−cos2xy=tanx−1−cos2x1
Để tìm tập xác định của hàm số này, ta cần xác định các giá trị của xx sao cho hàm số có nghĩa.
Điều kiện 1: Hàm tanxtanx có nghĩa khi cosx≠0cosx=0, tức là x≠π2+kπx=2π+kπ, với k∈Zk∈Z.
Điều kiện 2: Mẫu số 1−cos2x1−cos2x phải khác 0, tức là sin2x≠0sin2x=0, suy ra sinx≠0sinx=0, tức là x≠kπx=kπ, với k∈Zk∈Z.
Kết hợp cả hai điều kiện, ta có: x≠π2+kπvaˋx≠kπx=2π+kπvaˋx=kπ Điều này có nghĩa là xx không được là các điểm kπ2k2π, với k∈Zk∈Z.
Vậy, tập xác định của hàm số là: D=R∖{kπ2∣k∈Z}D=R∖{k2π∣k∈Z}
Câu 2: Rút gọn biểu thức P=cos3x+cosxcos2x=acosxP=cos2xcos3x+cosx=acosx. Tìm aa.
Ta sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích: cos3x+cosx=2cos3x+x2cos3x−x2=2cos2xcosxcos3x+cosx=2cos23x+xcos23x−x=2cos2xcosx Vậy, biểu thức PP trở thành: P=2cos2xcosxcos2xP=cos2x2cos2xcosx Vì cos2x≠0cos2x=0, ta có thể rút gọn: P=2cosxP=2cosx Theo đề bài, P=acosxP=acosx, suy ra a=2a=2.
Câu 3: Cho un=2n+5n+1un=n+12n+5, với n≥1n≥1. Dãy số trên có bao nhiêu số hạng nguyên.
Ta có thể viết lại unun như sau: un=2n+2+3n+1=2(n+1)+3n+1=2+3n+1un=n+12n+2+3=n+12(n+1)+3=2+n+13 Để unun là số nguyên, thì 3n+1n+13 phải là số nguyên. Điều này xảy ra khi n+1n+1 là ước của 3. Các ước của 3 là: ±1,±3±1,±3. Vì n≥1n≥1, ta chỉ xét các ước dương:
Nếu n+1=1n+1=1, thì n=0n=0 (loại vì n≥1n≥1).
Nếu n+1=3n+1=3, thì n=2n=2.
Vậy, chỉ có một giá trị của nn thỏa mãn, đó là n=2n=2. Khi đó u2=2(2)+52+1=93=3u2=2+12(2)+5=39=3 là số nguyên.
Vậy, dãy số trên chỉ có 1 số hạng nguyên.
Đáp án
1
(x \ne k\pi) và (x \ne \frac{\pi}{2} + k\pi)
2
(a = \boxed{2})
3
Có (\boxed{1}) số hạng nguyên
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
