1) x² +5x=A
2) B=3(2x+3)(3x-5)
Bài 2:Tìm các giá trị y để các biểu thức sau nhận giá trị dương
1) 2y²-4y=A
2) B=5(3y+1)(4y-3)
GIÚP EM VS MNG ƠI !!!!!!
Quảng cáo
5 câu trả lời 170
Bài 1: Tìm x để biểu thức nhận giá trị âm
1) x2 + 5x = A
Ta muốn A < 0, tức là x2 + 5x < 0
Xét dấu biểu thức x2 + 5x = x(x + 5).
Nghiệm phương trình: x = 0 hoặc x = −5.
Dấu của biểu thức x(x+5):
Khi: x < − 5, x < 0 và x + 5 < 0 => tích > 0
Khi: −5 < x < 0, x < 0 , x + 5 > 0 => tích < 0
Khi: x > 0 , x + 5 > 0 => tích >
Vậy biểu thức âm khi: −5 < x < 0
2) B = 3(2x + 3)(3x − 5)
Muốn B < 0(nhận giá trị âm): 3(2x + 3)(3x − 5) < 0
Do 3 > 0, nên xét dấu của (2x + 3)(3x − 5):
Nghiệm của từng thừa số:
2x + 3 = 0 ⇒ x =
3x − 5 = 0 ⇒ x =
Vậy biểu thức âm khi: − < x <
Bài 2: Tìm y để biểu thức nhận giá trị dương
1) 2y2 − 4y = A
Muốn A > 0: 2y2 − 4y > 0
Chia cả hai vế cho 2 (dương nên dấu bất đẳng thức không đổi):
y2 − 2y > 0 <=> y(y − 2) > 0
Nghiệm của từng thừa số:
y = 0
y = 2
Xét dấu:
y < 0: y < 0 , y − 2 < 0 => tích > 0
0 < y < 2 : y > 0 , y − 2 < 0 => tích < 0
y > 2: y > 0 , y − 2 > 0 => tích > 0
Vậy biểu thức dương khi: y < 0 hoặc y > 2
2) B = 5(3y + 1)(4y − 3)
Muốn B > 0 : 5(3y + 1)(4y − 3) > 0
Vì 5 > 0 nên xét (3y + 1)(4y − 3) > 0
Nghiệm:
3y + 1 = 0 ⇒y = −
4y − 3 = 0 ⇒ y =
Xét dấu:
+ ) y < − : (3y + 1) < 0, (4y − 3) < 0 => tích > 0
+) − < y < : (3y + 1) > 0, (4y − 3) < 0 => tích < 0
+) y > : (3y + 1) > 0 => tích > 0
Vậy biểu thức dương khi: y < − hoặc y >
Bài 1: Tìm giá trị x để các biểu thức nhận giá trị âm
1) A=x2+5x
Để A<0, ta có: x2+5x<0 x(x+5)<0
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số nhỏ hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số trái dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: x<0 và x+5>0 ⇒x<0 và x>−5 ⇒−5<x<0
Trường hợp 2: x>0 và x+5<0 ⇒x>0 và x<−5 Trường hợp này vô lý, không có giá trị x nào thỏa mãn.
Vậy, để biểu thức A nhận giá trị âm thì −5<x<0.
2) B=3(2x+3)(3x−5)
Để B<0, ta có: 3(2x+3)(3x−5)<0 (2x+3)(3x−5)<0 (vì 3>0)
Đây cũng là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số nhỏ hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số trái dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: 2x+3>0 và 3x−5<0 ⇒2x>−3 và 3x<5 ⇒x>−3/2 và x<5/3 ⇒−3/2<x<5/3
Trường hợp 2: 2x+3<0 và 3x−5>0 ⇒2x<−3 và 3x>5 ⇒x<−3/2 và x>5/3 Trường hợp này vô lý, không có giá trị x nào thỏa mãn.
Vậy, để biểu thức B nhận giá trị âm thì −3/2<x<5/3.
Bài 2: Tìm các giá trị y để các biểu thức nhận giá trị dương
1) A=2y2−4y
Để A>0, ta có: 2y2−4y>0 2y(y−2)>0 y(y−2)>0 (vì 2>0)
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số lớn hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số cùng dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: y>0 và y−2>0 ⇒y>0 và y>2 ⇒y>2
Trường hợp 2: y<0 và y−2<0 ⇒y<0 và y<2 ⇒y<0
2) B=5(3y+1)(4y−3)
Để B>0, ta có: 5(3y+1)(4y−3)>0 (3y+1)(4y−3)>0 (vì 5>0)
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số lớn hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số cùng dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: 3y+1>0 và 4y−3>0 ⇒3y>−1 và 4y>3 ⇒y>−1/3 và y>3/4 ⇒y>3/4
Trường hợp 2: 3y+1<0 và 4y−3<0 ⇒3y<−1 và 4y<3 ⇒y<−1/3 và y<3/4 ⇒y<−1/3
Vậy, để biểu thức B nhận giá trị dương thì y>3/4 hoặc y<−1/3.
và 𝑦>3/4
Bài 1: Tìm giá trị x để các biểu thức nhận giá trị âm
1) A=x2+5x
Để A<0, ta có: x2+5x<0 x(x+5)<0
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số nhỏ hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số trái dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: x<0 và x+5>0 ⇒x<0 và x>−5 ⇒−5<x<0
Trường hợp 2: x>0 và x+5<0 ⇒x>0 và x<−5 Trường hợp này vô lý, không có giá trị x nào thỏa mãn.
Vậy, để biểu thức A nhận giá trị âm thì −5<x<0.
2) B=3(2x+3)(3x−5)
Để B<0, ta có: 3(2x+3)(3x−5)<0 (2x+3)(3x−5)<0 (vì 3>0)
Đây cũng là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số nhỏ hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số trái dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: 2x+3>0 và 3x−5<0 ⇒2x>−3 và 3x<5 ⇒x>−3/2 và x<5/3 ⇒−3/2<x<5/3
Trường hợp 2: 2x+3<0 và 3x−5>0 ⇒2x<−3 và 3x>5 ⇒x<−3/2 và x>5/3 Trường hợp này vô lý, không có giá trị x nào thỏa mãn.
Vậy, để biểu thức B nhận giá trị âm thì −3/2<x<5/3.
Bài 2: Tìm các giá trị y để các biểu thức nhận giá trị dương
1) A=2y2−4y
Để A>0, ta có: 2y2−4y>0 2y(y−2)>0 y(y−2)>0 (vì 2>0)
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số lớn hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số cùng dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: y>0 và y−2>0 ⇒y>0 và y>2 ⇒y>2
Trường hợp 2: y<0 và y−2<0 ⇒y<0 và y<2 ⇒y<0
2) B=5(3y+1)(4y−3)
Để B>0, ta có: 5(3y+1)(4y−3)>0 (3y+1)(4y−3)>0 (vì 5>0)
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số lớn hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số cùng dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: 3y+1>0 và 4y−3>0 ⇒3y>−1 và 4y>3 ⇒y>−1/3 và y>3/4 ⇒y>3/4
Trường hợp 2: 3y+1<0 và 4y−3<0 ⇒3y<−1 và 4y<3 ⇒y<−1/3 và y<3/4 ⇒y<−1/3
Vậy, để biểu thức B nhận giá trị dương thì y>3/4 hoặc y<−1/3.
Bài 1: Tìm giá trị x để các biểu thức nhận giá trị âm
1) A=x2+5x
Để A<0, ta có: x2+5x<0 x(x+5)<0
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số nhỏ hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số trái dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: x<0 và x+5>0 ⇒x<0 và x>−5 ⇒−5<x<0
Trường hợp 2: x>0 và x+5<0 ⇒x>0 và x<−5 Trường hợp này vô lý, không có giá trị x nào thỏa mãn.
Vậy, để biểu thức A nhận giá trị âm thì −5<x<0.
2) B=3(2x+3)(3x−5)
Để B<0, ta có: 3(2x+3)(3x−5)<0 (2x+3)(3x−5)<0 (vì 3>0)
Đây cũng là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số nhỏ hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số trái dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: 2x+3>0 và 3x−5<0 ⇒2x>−3 và 3x<5 ⇒x>−3/2 và x<5/3 ⇒−3/2<x<5/3
Trường hợp 2: 2x+3<0 và 3x−5>0 ⇒2x<−3 và 3x>5 ⇒x<−3/2 và x>5/3 Trường hợp này vô lý, không có giá trị x nào thỏa mãn.
Vậy, để biểu thức B nhận giá trị âm thì −3/2<x<5/3.
Bài 2: Tìm các giá trị y để các biểu thức nhận giá trị dương
1) A=2y2−4y
Để A>0, ta có: 2y2−4y>0 2y(y−2)>0 y(y−2)>0 (vì 2>0)
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số lớn hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số cùng dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: y>0 và y−2>0 ⇒y>0 và y>2 ⇒y>2
Trường hợp 2: y<0 và y−2<0 ⇒y<0 và y<2 ⇒y<0
2) B=5(3y+1)(4y−3)
Để B>0, ta có: 5(3y+1)(4y−3)>0 (3y+1)(4y−3)>0 (vì 5>0)
Đây là một bất phương trình tích. Tích của hai thừa số lớn hơn 0 khi và chỉ khi hai thừa số cùng dấu. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: 3y+1>0 và 4y−3>0 ⇒3y>−1 và 4y>3 ⇒y>−1/3 và y>3/4 ⇒y>3/4
Trường hợp 2: 3y+1<0 và 4y−3<0 ⇒3y<−1 và 4y<3 ⇒y<−1/3 và y<3/4 ⇒y<−1/3
Vậy, để biểu thức B nhận giá trị dương thì y>3/4 hoặc y<−1/3.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK120761
-
81498
-
59515
