Question 31. If we don't breed endangered animals, they will go extinct.
→ Unless
Question 32. We should have city workers clean up the slums. (use passive causative)
→We
Question 33. The climate was very bad. All the plants couldn't grow well.. (so...that...)
→The climate
Question 34. The cake is so delicious that my son wants some more. (such ....that...)
→It is
Question 35. The boy eats more candies. He gets more toothaches. (use double comparative)
→The
Quảng cáo
2 câu trả lời 162
Question 31
Original: If we don't breed endangered animals, they will go extinct.
Rewrite: → Unless we breed endangered animals, they will go extinct.
Giải thích (English):
"Unless" means "if not". This sentence uses a conditional structure. "Unless we breed" = "If we don't breed".
Giải thích (Tiếng Việt):
"Unless" mang nghĩa là "nếu không". Đây là câu điều kiện loại 1, nên có thể thay "If we don't" bằng "Unless".
Question 32
Original: We should have city workers clean up the slums.
Rewrite: → We should have the slums cleaned up by city workers.
Giải thích (English):
This is a passive causative structure: "have + object + past participle".
"Have the slums cleaned up" = get someone to do it (passively).
"by city workers" = who does the action.
Giải thích (Tiếng Việt):
Đây là câu ở thể bị động dạng causative (nhờ ai làm gì):
"have + something + V3/ed" (bị động).
“the slums cleaned up” = khu ổ chuột được dọn sạch.
Question 33
Original: The climate was very bad. All the plants couldn't grow well.
Rewrite: → The climate was so bad that all the plants couldn't grow well.
Giải thích (English):
We use "so + adjective + that" to explain a result caused by the adjective.
Giải thích (Tiếng Việt):
Cấu trúc “so + tính từ + that + kết quả” để thể hiện mức độ dẫn đến kết quả.
Question 34
Original: The cake is so delicious that my son wants some more.
Rewrite: → It is such a delicious cake that my son wants some more.
Giải thích (English):
“Such + (a/an) + adjective + noun + that” is used for describing something with a strong result.
Giải thích (Tiếng Việt):
Cấu trúc “such + a/an + tính từ + danh từ + that” dùng để nhấn mạnh sự việc dẫn đến kết quả.
Question 35
Original: The boy eats more candies. He gets more toothaches.
Rewrite: → The more candies the boy eats, the more toothaches he gets.
Giải thích (English):
This is the double comparative structure: “The more..., the more...” to show cause and effect.
Giải thích (Tiếng Việt):
Câu so sánh kép “The more..., the more...” dùng để diễn tả mối quan hệ nhân – quả: càng… thì càng…
Người ta thường nói: “Thời gian là liều thuốc nhiệm màu chữa lành mọi vết thương.” Nhưng thật ra, thời gian không tự làm điều đó, chính cách ta sống trong thời gian ấy mới giúp vết thương lành lại.
Thời gian là hạt giống. Nếu mỗi ngày bạn chăm chỉ gieo xuống những điều tử tế, chân thành, nỗ lực không ngừng – thì một mai, bạn sẽ gặt được trái ngọt của thành công, niềm vui, sự bình yên.
Ngược lại, nếu bạn buông xuôi, phí hoài ngày tháng trong sự lười biếng, đố kỵ, ích kỉ, vô cảm – thì thời gian sẽ trả lại bạn một mảnh đất khô cằn, tâm hồn cằn cỗi, cuộc sống vô vị.
Đừng chờ đợi thời gian thay đổi mọi thứ. Hãy bắt đầu từ chính bạn – mỗi ngày, mỗi giờ đều gieo xuống một hạt giống tốt lành cho bản thân và cho người khác.
(Sưu tầm – biên tập lại)
Câu 1 : Theo văn bản, điều gì giúp vết thương được chữa lành theo thời gian?
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK92736
-
35357
-
Hỏi từ APP VIETJACK34331
-
32940
-
32485
