G. Chứng minh:
a. GD = GE
b. ∆ BDC = ∆ CEB
Bài 2. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối
của MG lấy điểm D sao cho MD = MG.
a. Chứng minh: GD= GA
b. Chứng minh CG là trung tuyến của tam giác ACD.
c. Chứng minh BG song song với CD.
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A có đường trung tuyến AD, G là trọng tâm. Trên
tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DE = DG.
a. Chứng minh: ∆ABD = ∆ACD
b. Chứng minh BG = GC = CE = BE
c. Chứng minh ∆ABE = ∆ACE.
Quảng cáo
1 câu trả lời 487
### Bài 1:
Cho tam giác \( ABC \) cân tại \( A \), với \( AB = AC \), và đường trung tuyến \( BD \) và \( CE \) bằng nhau tại điểm \( G \).
#### a. Chứng minh \( GD = GE \)
1. **Tính chất đường trung tuyến**: Vì \( BD \) và \( CE \) là trung tuyến, khi đó \( D \) và \( E \) là trung điểm của các cạnh \( AC \) và \( AB \) lần lượt.
2. **Khảo sát hai tam giác \( BGD \) và \( CGE \)**:
- \( BD = CE \) (giả thiết).
- \( BG = CG \) (vì \( G \) là trọng tâm).
- \( GD = GE \) (cần chứng minh).
3. **Áp dụng định lý về trung điểm**: Từ tính chất trung điểm và đoạn thẳng song song, ta có
\[
GD = GE
\]
#### b. Chứng minh \( \triangle BDC \cong \triangle CEB \)
1. **Sử dụng định lý tam giác**:
- \( AB = AC \) (bởi vì tam giác cân tại \( A \)).
- \( BD = CE \) (giả thiết).
- \( BC = BC \) (đoạn chung).
2. **Sử dụng tiêu chuẩn \( \triangle BDC \cong \triangle CEB \)** (cạnh - cạnh - cạnh):
\[
\triangle BDC \cong \triangle CEB
\]
---
### Bài 2:
Cho tam giác \( ABC \) có trọng tâm \( G \). Gọi \( M \) là trung điểm của \( BC \). Trên tia đối của \( MG \) lấy điểm \( D \) sao cho \( MD = MG \).
#### a. Chứng minh \( GD = GA \)
1. **Sử dụng tính chất trọng tâm**: Ta có \( G \) là trọng tâm, vậy từ \( G \) đến \( A \) có tỉ lệ
\[
AG = 2GM
\]
2. **Xét đoạn \( GD = GA - AG \)**, ta có:
\[
GD = 2GM = GA
\]
#### b. Chứng minh \( CG \) là trung tuyến của tam giác \( ACD \)
1. **Xét \( M \) là trung điểm của \( BC \)**: Do đó \( MC = MB \) (tính chất trung điểm).
2. **Xét hình chiếu**: Biểu thức cho đoạn thẳng \( AC \) và \( AD \) sẽ có tỉ lệ. Suy ra \( CG \) cắt \( AD \) tại \( M \), nơi \( M \) là trung điểm của \( AC \) và \( AD \).
#### c. Chứng minh \( BG \) song song với \( CD \):
1. **Sử dụng tính chất đối song song**:
\[
BG \parallel CD \implies \text{Các đoạn tương ứng cân bằng nhau}.
\]
---
### Bài 3:
Cho tam giác \( ABC \) cân tại \( A \) và đường trung tuyến \( AD \); \( G \) là trọng tâm. Trên tia đối của \( DA \) lấy điểm \( E \) sao cho \( DE = DG \).
#### a. Chứng minh \( \triangle ABD \cong \triangle ACD \)
1. **Sử dụng tính chất tam giác cân**:
- \( AB = AC \).
- \( AD = AD \) (đoạn chung).
- \( BD = CD \) (do \( D \) là trung điểm).
2. **Suy ra**:
\[
\triangle ABD \cong \triangle ACD \text{ (cạnh-cạnh-cạnh)}
\]
#### b. Chứng minh \( BG = GC = CE = BE \)
1. **Sử dụng định nghĩa trọng tâm**: Từ \( G \) là trung điểm, ta có:
\[
BG = GE = GC.
\]
Vậy tất cả các đoạn \( BE, CE, BG \) bằng nhau do thuộc cùng một tam giác và tỉ lệ của đoạn.
#### c. Chứng minh \( \triangle ABE \cong \triangle ACE \)
1. **Lại uy tín \( ABE \)** và chỉ rõ đoạn \( AE \):
- \( AB = AC \).
- \( BE = CE \) (do \( E \) nằm trên cùng một lạnh).
- \( AE = AE \) (đoạn chung).
2. **Kết luận**:
\[
\triangle ABE \cong \triangle ACE \text{ (cạnh-cạnh-cạnh)}
\]
Hy vọng những chỉ dẫn trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn các chứng minh trong bài toán hình học này!
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK120761
-
81498
-
59515
