KIẾM TRA BÀI TẬP 02 - ĐẺ 04
Phương tiện vận tải biển có trọng tái 22.000 dwt, trọng tải thực chở 21.700 tấn, trọng tải đăng kiểm toàn bộ là
10.500 GT, tốc độ khai thác 16,50 hãi lý/h. Biết dung tích chở hàng rời 34.700 m3, dung tích chở hàng bao kiện à 32.500 m3. Mức xếp đỡ tổng hợp bình quân tại cảng là 4.500 tấn/máng-ca. Cảng mở 2 máng xếp dỡ đồng thời,
ngày làm 2 ca. chở hàng 2 chiều:
Chiều A - B tàu chở hàng có hệ số lợi dụng trọng tải là 0,85
Chiêu B- A tàu chở hàng đóng kiện có Uh =2,65 m3/tấn, nguồn hàng dồi dào
Mức tiêu hao dầu FO là 17.5 tấn/ngày chạy, dầu DO là 1,85 tấn/ngày khai thác. Giá dầu FO là 300 usđ/tân, dần
DO là 400 usd/tấn. Được thuê định hạn chuyến với giá thuê tàu là 20.500 usd/ngày để chở hàng trên tuyến AB,
cự ly 3.850 hải lý,
+ Kênh phí 0,85 usd /GT- lượt.
+ Cảng phí 0,70 usd /GT- lượt ra hoặc vào.
+ Phí đại lý và môi giới 9.200 usd /chuyến.
+ Quản lý phí phân bổ 6.500 usd /chuyến.
a. Tính sản lượng chuyến đi (2 điểm)?
b. Tính thời gian của chuyến đi (2 điểm)?
c. Tính giá thành sản lượng chuyến (2 điểm)?
d. Tính giá thành cho 1 tấn luân chuyển (đ/ tấn hải lý) (2 điểm)?
e. Tính giá thành cho 1 tấn hàng biết giá cước =122% giá thành (2 điểm)?
Bài làm
Quảng cáo
2 câu trả lời 46
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện theo từng yêu cầu cụ thể. Dưới đây là các bước giải cho từng phần yêu cầu của bài toán:
a. Tính sản lượng chuyến đi
Trọng tải chở hàng
- Trọng tải thực chở hàng trên tàu từ A đến B (Hệ số lợi dụng trọng tải là 0,85):
Trọng lượng hàng chở=Trọng tải thực×Hệ số lợi dụng
Trọng lượng hàng chở=21.700×0,85=18.445 tấn
b. Tính thời gian của chuyến đi
Thời gian di chuyển
- Tính thời gian di chuyển từ A đến B:
Thời gian di chuyển=Cự lyTốc độ
Thời gian di chuyển=3.850 hải lý16,50 hải lý/giờ≈233,33 giờ≈9,72 ngày
Thời gian xếp dỡ hàng
- Định lượng xếp dỡ:
Thời gian xếp dỡ=Trọng lượng hàngMức xếp dỡ tổng hợp bình quân
Thời gian xếp dỡ=18.445 tấn4.500 tấn/máng-ca≈4,1 máng-ca
- Với 2 máng xếp dỡ đồng thời, cần thời gian:
Thời gian xếp dỡ≈4,12×0,5 ngày≈1,025 ngày
Tổng thời gian
- Tổng thời gian chuyến đi:
Tổng thời gian≈9,72+1,025≈10,745 ngày
c. Tính giá thành sản lượng chuyến
Chi phí nhiên liệu
- Tổng tiêu hao dầu FO:
Tiêu hao FO=17,5 tấn/ngày×10,745 ngày≈188,3 tấn
- Tiền dầu FO:
Tiền dầu FO=188,3 tấn×300 USD/tấn≈56.490 USD
- Tiêu hao dầu DO:
Tiêu hao DO=1,85 tấn/ngày×10,745 ngày≈19,88 tấn
- Tiền dầu DO:
Tiền dầu DO=19,88 tấn×400 USD/tấn≈7.952 USD
Chi phí khác
- Kênh phí:
Kênh phí=0,85 USD/GT×10.500 GT≈8.925 USD
- Cảng phí:
Cảng phí=0,70 USD/GT×10.500 GT≈7.350 USD
- Phí đại lý và môi giới: 9.200 USD
- Quản lý phí phân bổ: 6.500 USD
Tổng chi phí chuyến:
Tổng chi phí=56.490+7.952+8.925+7.350+9.200+6.500≈96.417 USD
d. Tính giá thành cho 1 tấn luân chuyển (đ/ tấn hải lý)
Giá thành cho 1 tấn hàng=96.417 USD18.445 tấn≈5.22 USD/tấn
Giá thành cho 1 tấn hải lý=5.22 USD/tấn3.850 hải lý≈0.001354 USD/tấn hải lý
e. Tính giá thành cho 1 tấn hàng biết giá cước = 122% giá thành
Giá thành thực tế=5.22 USD/tấn×1.22≈6.36 USD/tấn
Dựa trên những bước giải trên, bạn có thể điền đầy đủ vào bảng bài tập hoặc trình bày theo yêu cầu cho từng phần.
Chào bạn, đây là bài giải chi tiết cho bài tập của bạn:
Thông tin đã cho:
Trọng tải: 22.000 dwt
Trọng tải thực chở: 21.700 tấn
Trọng tải đăng kiểm toàn bộ: 10.500 GT
Tốc độ khai thác: 16,5 hải lý/giờ
Dung tích chở hàng rời: 34.700 m³
Dung tích chở hàng bao kiện: 32.500 m³
Mức xếp dỡ: 4.500 tấn/máng-ca
Số máng xếp dỡ: 2
Số ca làm việc: 2 ca/ngày
Hệ số lợi dụng trọng tải chiều A-B: 0,85
Uh chiều B-A: 2,65 m³/tấn
Giá dầu FO: 300 USD/tấn
Giá dầu DO: 400 USD/tấn
Giá thuê tàu: 20.500 USD/ngày
Cự ly: 3.850 hải lý
Kênh phí: 0,85 USD/GT-lượt
Cảng phí: 0,70 USD/GT-lượt
Phí đại lý và môi giới: 9.200 USD/chuyến
Quản lý phí: 6.500 USD/chuyến
a) Tính sản lượng chuyến đi:
Sản lượng chiều A-B: 21.700 tấn * 0,85 = 18.445 tấn
Sản lượng chiều B-A: 32.500 m³ / 2,65 m³/tấn = 12.264,15 tấn
Sản lượng chuyến đi: 18.445 tấn + 12.264,15 tấn = 30.709,15 tấn
b) Tính thời gian của chuyến đi:
Thời gian chạy chiều A-B: 3.850 hải lý / 16,5 hải lý/giờ = 233,33 giờ ≈ 9,72 ngày
Thời gian chạy chiều B-A: 3.850 hải lý / 16,5 hải lý/giờ = 233,33 giờ ≈ 9,72 ngày
Thời gian xếp dỡ chiều A-B: 18.445 tấn / (4.500 tấn/máng-ca * 2 máng * 2 ca) = 1,02 ngày
Thời gian xếp dỡ chiều B-A: 12.264,15 tấn / (4.500 tấn/máng-ca * 2 máng * 2 ca) = 0,68 ngày
Tổng thời gian: 9,72 ngày + 9,72 ngày + 1,02 ngày + 0,68 ngày = 21,14 ngày
c) Tính giá thành sản lượng chuyến:
Chi phí thuê tàu: 20.500 USD/ngày * 21,14 ngày = 433.370 USD
Chi phí dầu FO: 17,5 tấn/ngày * 21,14 ngày * 300 USD/tấn = 110.985 USD
Chi phí dầu DO: 1,85 tấn/ngày * 21,14 ngày * 400 USD/tấn = 15.602,6 USD
Kênh phí: 10.500 GT * 0,85 USD/GT * 2 lượt = 17.850 USD
Cảng phí: 10.500 GT * 0,7 USD/GT * 4 lượt = 29.400 USD
Phí đại lý và môi giới: 9.200 USD
Quản lý phí: 6.500 USD
Tổng chi phí: 433.370 USD + 110.985 USD + 15.602,6 USD + 17.850 USD + 29.400 USD + 9.200 USD + 6.500 USD = 622.907,6 USD
d) Tính giá thành cho 1 tấn luân chuyển (USD/tấn-hải lý):
Tổng tấn hải lý: 30.709,15 tấn * 3.850 hải lý * 2 chiều = 236.460.155 tấn-hải lý
Giá thành/tấn-hải lý: 622.907,6 USD / 236.460.155 tấn-hải lý = 0,00263 USD/tấn-hải lý
e) Tính giá thành cho 1 tấn hàng:
Giá thành/tấn: 622.907,6 USD / 30.709,15 tấn = 20,28 USD/tấn
Giá cước: 20,28 USD/tấn * 122% = 24,74 USD/tấn.
Lưu ý:
Các kết quả có thể sai số do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Cần xem xét kĩ các điều kiện ràng buộc của cảng và tuyến đường để có kết quả chính xác nhất.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
11 46210
-
Hỏi từ APP VIETJACK4 45965
-
6 30775