Phương trình mặt phẳng đi qua M ( 2;3;-1) và song song với trục Oy và vuông góc với (Q): x+2y-3z+1=0. Có dạng ax+by+cz-5=0 . Tính a+b+c
Quảng cáo
1 câu trả lời 441
1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P):
Mặt phẳng (P) song song với trục Oy. Vectơ chỉ phương của trục Oy là j⃗=(0,1,0)\vec{j} = (0, 1, 0)j=(0,1,0).
Mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (Q): x+2y−3z+1=0x + 2y - 3z + 1 = 0x+2y−3z+1=0. Vectơ pháp tuyến của (Q) là nQ⃗=(1,2,−3)\vec{n_Q} = (1, 2, -3)nQ=(1,2,−3).
Vectơ pháp tuyến của (P), ký hiệu là nP⃗\vec{n_P}nP, sẽ vuông góc với cả j⃗\vec{j}j và nQ⃗\vec{n_Q}nQ. Ta có thể tìm nP⃗\vec{n_P}nP bằng tích có hướng của j⃗\vec{j}j và nQ⃗\vec{n_Q}nQ:
nP⃗=j⃗×nQ⃗=∣i⃗j⃗k⃗01012−3∣=(−3,0,−1)\vec{n_P} = \vec{j} \times \vec{n_Q} = |→i→j→k01012−3| = (-3, 0, -1)nP=j×nQ=i01j12k0−3=(−3,0,−1)
2. Viết phương trình mặt phẳng (P):
Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) có dạng: −3x+0y−z+D=0-3x + 0y - z + D = 0−3x+0y−z+D=0 (sử dụng vectơ pháp tuyến nP⃗=(−3,0,−1)\vec{n_P} = (-3, 0, -1)nP=(−3,0,−1))
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2, 3, -1). Thay tọa độ điểm M vào phương trình, ta được:
−3(2)+0(3)−(−1)+D=0-3(2) + 0(3) - (-1) + D = 0−3(2)+0(3)−(−1)+D=0
−6+1+D=0-6 + 1 + D = 0−6+1+D=0
D=5D = 5D=5
Vậy, phương trình mặt phẳng (P) là: −3x−z+5=0-3x - z + 5 = 0−3x−z+5=0 hoặc 3x+z−5=03x + z - 5 = 03x+z−5=0
3. So sánh và tính a+b+c:
Đề bài cho phương trình có dạng: ax+by+cz−5=0ax + by + cz - 5 = 0ax+by+cz−5=0.
So sánh với phương trình tìm được, ta có:a = 3
b = 0
c = 1
Vậy: a+b+c=3+0+1=4a + b + c = 3 + 0 + 1 = 4a+b+c=3+0+1=4
Kết luận: a+b+c=4a + b + c = 4a+b+c=4
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8887
