Exercise 1:Put the verbs in brackets: past simple or present perfect. (QK đơn /HT hoàn thành)
1. I (not/learn) very much when I was at school.
2. I (have) this bike since I was a teenager and I still use it.
3. John, I’m furious with you. I (wait) in this rain for half an hour.
4. They (not eat) meat since they (see) that film about farm animals.
5. Up to now, we (write) almost every lesson in the book.
6. Last year we (go) to Finland for a holiday.
7. I (play) tennis yesterday afternoon.
8. (you/ ever/ be) to United State?
giải thích chi tiết cấu trúc ngữ pháp và dịch nghĩa
9. When I (be) a child, I (not like) sports.
10. Kathy loves travelling. She (visit) many countries in Europe and Asia.
Quảng cáo
1 câu trả lời 5
Đáp án: I did not learn very much when I was at school.
Cấu trúc:Thì Quá khứ đơn (Past Simple):
S + did not + V (bare infinitive)
Dùng quá khứ đơn vì hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ ("when I was at school").
Dịch: Tôi đã không học được nhiều khi tôi còn đi học.
2. I (have) this bike since I was a teenager and I still use it.
Đáp án: I have had this bike since I was a teenager and I still use it.
Cấu trúc:Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
S + have/has + V3/ed.
Dùng hiện tại hoàn thành vì hành động "có chiếc xe đạp" bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại ("and I still use it").
Dịch: Tôi đã có chiếc xe đạp này từ khi tôi còn là một thiếu niên và tôi vẫn sử dụng nó.
3. John, I’m furious with you. I (wait) in this rain for half an hour.
Đáp án: John, I’m furious with you. I have been waiting in this rain for half an hour.
Cấu trúc:Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
S + have/has + been + V-ing.
Dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì hành động "chờ đợi" bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại, và vẫn còn ảnh hưởng (tôi tức giận).
Dịch: John, tôi rất tức giận với bạn. Tôi đã đợi dưới trời mưa này được nửa tiếng.
4. They (not eat) meat since they (see) that film about farm animals.
Đáp án: They have not eaten meat since they saw that film about farm animals.
Cấu trúc:Thì Hiện tại hoàn thành: S + have/has + not + V3/ed (cho hành động "not eat" bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại).
Thì Quá khứ đơn: S + V2/ed (cho hành động "saw" vì đây là mốc thời gian quá khứ).
Dịch: Họ đã không ăn thịt kể từ khi họ xem bộ phim về động vật trang trại đó.
5. Up to now, we (write) almost every lesson in the book.
Đáp án: Up to now, we have written almost every lesson in the book.
Cấu trúc:Thì Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3/ed.
Dùng hiện tại hoàn thành vì hành động "viết bài" diễn ra từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại ("up to now" - cho đến bây giờ).
Dịch: Đến bây giờ, chúng tôi đã viết gần như tất cả các bài học trong sách.
6. Last year we (go) to Finland for a holiday.
Đáp án: Last year we went to Finland for a holiday.
Cấu trúc:Thì Quá khứ đơn: S + V2/ed.
Dùng quá khứ đơn vì hành động "đi du lịch" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ("last year").
Dịch: Năm ngoái, chúng tôi đã đi nghỉ ở Phần Lan.
7. I (play) tennis yesterday afternoon.
Đáp án: I played tennis yesterday afternoon.
Cấu trúc:Thì Quá khứ đơn: S + V2/ed.
Dùng quá khứ đơn vì hành động "chơi tennis" đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ("yesterday afternoon").
Dịch: Tôi đã chơi tennis vào chiều hôm qua.
8. (you/ ever/ be) to United States?
Đáp án: Have you ever been to United States?
Cấu trúc:Thì Hiện tại hoàn thành: Have/has + S + V3/ed (dùng trong câu hỏi).
Dùng hiện tại hoàn thành vì câu hỏi "ever" ám chỉ trải nghiệm trong cuộc đời đến thời điểm hiện tại.
Dịch: Bạn đã từng đến Hoa Kỳ chưa?
9. When I (be) a child, I (not like) sports.
Đáp án: When I was a child, I did not like sports.
Cấu trúc:Thì Quá khứ đơn:S + was/were (cho "be").
S + did not + V (cho "not like").
Dùng quá khứ đơn vì hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ ("when I was a child").
Dịch: Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi không thích thể thao.
10. Kathy loves travelling. She (visit) many countries in Europe and Asia.
Đáp án: Kathy loves travelling. She has visited many countries in Europe and Asia.
Cấu trúc:Thì Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3/ed.
Dùng hiện tại hoàn thành vì hành động "thăm nhiều quốc gia" bắt đầu trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (Kathy vẫn thích du lịch).
Dịch: Kathy yêu thích du lịch. Cô ấy đã thăm nhiều quốc gia ở châu Âu và châu Á.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
6 40623
-
5 21079
-
Hỏi từ APP VIETJACK3 14153