Quảng cáo
2 câu trả lời 25
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (6 điểm)
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chính. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng ở khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
(Theo NGỌC CHÂU)
* Em hãy đọc bài văn, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau.
1. Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?
A. Vì cậu bị mẹ mắng.
B. Vì cậu bị chúng bạn rủ rê.
C. Vì cậu muốn đi phiêu lưu.
D. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi
2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
A. Chạy sang nhà hàng xóm hỏi tìm mẹ nhưng vẫn không thấy.
B. Khản tiếng gọi và chạy khắp nơi tìm mẹ.
C. Khản tiếng gọi mẹ và ôm lấy một cây xa
h trong vườn mà khóc.
D. Cậu nghĩ mẹ đi làm, cậu dọn dẹp nhà cửa chờ mẹ về.
3. Cây xanh trong vườn nhà cậu bé có điều gì kì lạ?
A. Cây biết run rẩy khi cậu bé ôm vào khóc.
B. Cây xanh run rẩy khi cậu bé ôm cây rồi khóc, cây lớn nhanh, cây xòa cành ôm cậu bé.
C. Cây lớn nhanh.
D. Cây xòa cành ôm cậu bé.
4. Trái ngược với từ “dữ” là: …………………….
5. Em hãy đặt một câu với từ "yêu thương".
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Bài viết 1: (6 điểm) Nghe - viết: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, Tập một, Trang 129).
2. Bài viết 2: (4 điểm)
Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu về em bé (hoặc anh, chị) của em.
Gợi ý:
- Em nói về ai?, em bé (Anh, chị) của em mấy tuổi?
- Em bé (Anh, chị) của em có gì đáng yêu (hình dáng, tính tình, ....) ?
- Tình cảm giữa em với em bé (anh, chị) như thế nào?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Cách kiểm tra: Kết hợp kiểm tra trong các tiết Ôn tập cuối học kì I.
- HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV:
1. Đến trường (Tr.82)
2. Ươm mầm (Tr.90)
3. Sáng kiến của bé Hà (Tr.99)
4. Vầng trăng của ngoại (Tr.107)
5. Con nuôi (Tr.115)
6. Sự tích cây vú sữa (Tr.123)
7. Đón em (Tr.130)
8. Câu chuyện bó đũa (Tr.138)
* Cách đánh giá và cho điểm: (Đọc 5 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm).
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (60 tiếng – 70 tiếng /phút): 2 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 2 điểm
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (4 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
D
C
B
Điểm
0,5 đ
0,5 đ
1đ
Câu 4. Trái ngược với từ “dữ” là: hiền (1 điểm)
Câu 5. Em hãy đặt một câu với từ "yêu thương". (1 điểm)
VD: - Bố mẹ rất yêu thương em.
- Ông bà yêu thương em vô điều kiện.
B. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1. Bài viết 1: (6 điểm)
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, Tập một, Trang 129).
* Cách đánh giá và cho điểm: (GV chữa chính tả vào bài KT cho HS)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm
2. Bài viết 2:(4 điểm)
* Thời gian viết: 20 phút.
* Cách đánh giá và cho điểm:(GV chữa chính tả, từ, câu, trình bày cho HS)
- Nội dung đủ ý: 2 điểm.
- Kĩ năng: 2 điểm, trong đó:
+ Viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Dùng từ chính xác, câu đúng ngữ pháp:1 điểm.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và trình bày chữ viết, GV có thể cho các mức điểm : 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2; 1,5-1; 0,5)
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK1 31054
-
Hỏi từ APP VIETJACK22452
-
Hỏi từ APP VIETJACK17830
-
Hỏi từ APP VIETJACK2 12783
-
Hỏi từ APP VIETJACK1 12165