Câu1 Trình bày các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
Câu 2 bạn bị chi tiết bản vẽ lắp bản vẽ nhà gồm có những nội dung nào công dụng từng loại
Câu 3 ký hiệu quy ước các bộ phận của ngôi nhà
Câu 4 tính chất của vật kim loại và vật liệu phi kim loại .Nêu ứng dụng
Câu 5 vì sao thép được sử dụng nhiều trong cơ khí
Câu 6 Trình bày tư thế đứng cách cầm cưa và thao tác cưa
Câu 7 vẽ hình chiếu đứng hình chiếu bằng và ghi kích thước theo tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
Câu 8 khung xe đạp xe máy thường làm bằng vật liệu gì? Vì sao
Cậu chín trình bày tư thế đứng cách cầm dũa và thao tác dũa
Cậu Mười nêu quy trình cưa và quy trình dũa
Câu 11 so sánh sự khác nhau cơ bản của giữa kim loại đen và kim loại màu
Câu 12 hãy nêu vị trí các hình chiếu trên bảng vẽ kỹ thuật?
Quảng cáo
3 câu trả lời 274
Câu 1: Trình bày các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
Các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật bao gồm:
Tiêu chuẩn hình chiếu: Quy định cách vẽ các hình chiếu, các hình chiếu vuông góc (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng) để thể hiện hình dáng của đối tượng.
Tiêu chuẩn kích thước: Quy định cách ghi kích thước, tỉ lệ, độ chính xác của kích thước trong bản vẽ.
Tiêu chuẩn ký hiệu: Quy định cách ký hiệu vật liệu, các bộ phận cấu tạo, quy cách gia công.
Tiêu chuẩn về đường kẻ: Đường kẻ mảnh, đậm, kiểu đường kẻ, vị trí đường kẻ trên bản vẽ.
Tiêu chuẩn về tỷ lệ bản vẽ: Xác định tỷ lệ giữa bản vẽ và vật thật, thường dùng các tỷ lệ như 1:1, 1:2, 1:5.
Câu 2: Bạn bị chi tiết bản vẽ lắp bản vẽ nhà gồm có những nội dung nào công dụng từng loại
Bản vẽ lắp của nhà thường có các nội dung:
Bản vẽ tổng thể: Thể hiện hình dáng tổng quan của công trình, vị trí và kích thước của các phòng.
Bản vẽ mặt cắt: Thể hiện cấu trúc xây dựng, các tầng, các bộ phận trong công trình như móng, mái, tường.
Bản vẽ mặt đứng: Thể hiện chi tiết cấu tạo các mặt đứng của ngôi nhà, cửa sổ, cửa ra vào.
Bản vẽ kỹ thuật: Cung cấp các thông tin về vật liệu, kích thước chi tiết, cách lắp ráp các bộ phận. Công dụng của từng loại bản vẽ: Giúp nhà thầu và kỹ sư xây dựng hiểu rõ hơn về thiết kế, cách thi công, và đảm bảo tính chính xác trong quá trình xây dựng.
Câu 3: Ký hiệu quy ước các bộ phận của ngôi nhà
Các ký hiệu quy ước trong bản vẽ kỹ thuật của ngôi nhà bao gồm:
Ký hiệu cửa: Biểu tượng của cửa sổ, cửa đi tùy thuộc vào loại cửa (cửa mở, cửa trượt, cửa cuốn).
Ký hiệu tường: Các ký hiệu phân loại các loại tường (tường chịu lực, tường ngăn, tường gạch, tường bê tông).
Ký hiệu cầu thang: Các ký hiệu thể hiện vị trí và hướng của cầu thang.
Ký hiệu mái: Biểu tượng của mái nhà (mái phẳng, mái dốc).
Ký hiệu cửa sổ: Cửa sổ kiểu khác nhau (mở hất, trượt).
Câu 4: Tính chất của vật kim loại và vật liệu phi kim loại. Nêu ứng dụng
Kim loại: Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, bền, cứng. Ví dụ như thép, nhôm, đồng. Ứng dụng: xây dựng công trình, sản xuất máy móc, thiết bị.
Vật liệu phi kim loại: Không có khả năng dẫn điện hoặc dẫn nhiệt, thường mềm hơn. Ví dụ như nhựa, gốm, thủy tinh. Ứng dụng: làm vỏ bao bì, vật liệu cách nhiệt, dụng cụ tiêu dùng.
Câu 5: Vì sao thép được sử dụng nhiều trong cơ khí?
Thép được sử dụng nhiều trong cơ khí vì:
Độ bền cao: Thép có độ cứng và độ bền tốt, có thể chịu tải trọng lớn.
Tính linh hoạt: Dễ gia công, chế tạo thành nhiều dạng và kích thước khác nhau.
Khả năng chống ăn mòn: Một số loại thép có khả năng chống gỉ sét tốt.
Câu 6: Trình bày tư thế đứng cách cầm cưa và thao tác cưa
Tư thế đứng: Đứng thẳng, chân mở rộng ngang vai để tạo sự ổn định.
Cách cầm cưa: Một tay nắm vào tay cầm của cưa, tay còn lại giữ thân cưa để điều khiển hướng cưa.
Thao tác cưa: Cưa theo hướng dọc hoặc ngang, đảm bảo đường cưa thẳng và đều.
Câu 7: Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và ghi kích thước theo tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
Hình chiếu đứng: Vẽ vật thể theo hướng nhìn từ phía trước.
Hình chiếu bằng: Vẽ vật thể theo hướng nhìn từ phía trên.
Ghi kích thước: Ghi rõ các kích thước của chiều dài, chiều rộng, chiều cao, độ dày, khoảng cách giữa các chi tiết, tuân thủ các quy ước về kích thước theo tiêu chuẩn.
Câu 8: Khung xe đạp, xe máy thường làm bằng vật liệu gì? Vì sao?
Khung xe đạp và xe máy thường làm bằng thép hoặc nhôm vì:
Thép có độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, dễ gia công và rẻ tiền.
Nhôm nhẹ, có tính chống ăn mòn, giúp giảm trọng lượng của xe, phù hợp với các loại xe đạp cao cấp.
Câu 9: Trình bày tư thế đứng, cách cầm dũa và thao tác dũa
Tư thế đứng: Đứng thẳng, một tay cầm dũa và tay kia giữ chặt vật cần dũa.
Cách cầm dũa: Cầm chắc tay cầm dũa, đặt vật cần dũa trên bàn, đảm bảo dũa thẳng và đều.
Thao tác dũa: Dũa theo chiều dài của vật cần gia công, thao tác đều đặn.
Câu 10: Nêu quy trình cưa và quy trình dũa
Quy trình cưa:Chuẩn bị dụng cụ cưa và vật liệu.
Đánh dấu vị trí cần cưa.
Cưa từ từ theo đường đã đánh dấu, giữ cưa ổn định.
Kiểm tra lại độ chính xác sau khi cưa.
Quy trình dũa:Chuẩn bị dũa và vật cần gia công.
Đặt vật cần dũa lên bàn làm việc.
Dũa theo chiều dài của vật, đảm bảo bề mặt đều.
Kiểm tra lại bề mặt sau khi dũa.
Câu 11: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa kim loại đen và kim loại màu
Kim loại đen: Là kim loại có chứa sắt (ví dụ: thép, gang). Dễ bị gỉ sét, nhưng có độ bền cao.
Kim loại màu: Không chứa sắt (ví dụ: nhôm, đồng, kẽm). Không bị gỉ sét, nhẹ hơn nhưng độ bền thấp hơn so với kim loại đen.
Câu 12: Hãy nêu vị trí các hình chiếu trên bảng vẽ kỹ thuật
Trên bản vẽ kỹ thuật, các hình chiếu được sắp xếp theo tiêu chuẩn:
Hình chiếu đứng: Thường ở phía trên cùng hoặc bên trái.
Hình chiếu bằng: Đặt ở phía dưới hình chiếu đứng.
Hình chiếu bên: Đặt cạnh hình chiếu đứng hoặc hình chiếu bằng, tùy thuộc vào thiết kế bản vẽ.
Câu 1: Các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
Khổ giấy: A0, A1, A2, A3, A4.
Tỷ lệ: Tỷ lệ thu nhỏ, tỷ lệ nguyên hình, tỷ lệ phóng to.
Nét vẽ: Nét liền đậm, nét đứt, nét mảnh, nét gạch chấm.
Chữ viết: Kích thước chữ chuẩn, dễ đọc.
Kích thước: Theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 128.
Câu 2: Nội dung và công dụng bản vẽ lắp và bản vẽ nhà
Bản vẽ lắp: Gồm hình chiếu, hình cắt, bảng kê chi tiết. Công dụng: Hiểu cách lắp ráp các bộ phận của sản phẩm.
Bản vẽ nhà: Gồm mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt. Công dụng: Dùng trong xây dựng để thi công công trình.
Câu 3: Ký hiệu quy ước các bộ phận của ngôi nhà
Tường: Đường gạch chéo.
Cửa sổ, cửa đi: Hình chữ nhật có nét mảnh.
Cầu thang: Đường nét liền có các bậc thang.
Mái nhà: Đường nét đứt hoặc hình tam giác.
Câu 4: Tính chất và ứng dụng của vật liệu kim loại và phi kim loại
Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, cứng, dễ gia công. Ứng dụng: Chế tạo máy, công trình xây dựng.
Phi kim loại: Không dẫn điện, nhẹ, không gỉ. Ứng dụng: Làm vật liệu cách nhiệt, cách điện.
Câu 5: Vì sao thép được sử dụng nhiều trong cơ khí
Thép bền, cứng, dễ gia công, chịu lực tốt, giá thành hợp lý.
Câu 6: Tư thế đứng, cách cầm cưa và thao tác cưa
Tư thế đứng: Hai chân rộng bằng vai, vững vàng.
Cách cầm cưa: Tay phải cầm cán cưa, tay trái giữ vật cần cưa.
Thao tác: Cưa đều tay, nhẹ nhàng, đẩy mạnh, kéo nhẹ.
Câu 7: Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và ghi kích thước
Hình chiếu đứng: Nhìn từ phía trước.
Hình chiếu bằng: Nhìn từ trên xuống.
Ghi kích thước: Theo đúng tiêu chuẩn ISO 129.
Câu 8: Vật liệu làm khung xe đạp, xe máy
Vật liệu: Thép, hợp kim nhôm, titan, carbon.
Lý do: Bền, nhẹ, chịu lực tốt, chống gỉ.
Câu 9: Tư thế đứng, cách cầm dũa và thao tác dũa
Tư thế đứng: Hai chân rộng bằng vai, giữ cân bằng.
Cách cầm dũa: Tay phải cầm cán dũa, tay trái đỡ đầu dũa.
Thao tác: Đẩy mạnh, kéo nhẹ, giữ bề mặt phẳng.
Câu 10: Quy trình cưa và quy trình dũa
Cưa: Kẹp chặt vật, cưa theo đường vạch, giữ lực đều tay.
Dũa: Chọn dũa phù hợp, dũa đều từ trước ra sau, kiểm tra bề mặt.
Câu 11: So sánh kim loại đen và kim loại màu
Kim loại đen: Gồm sắt và hợp kim của sắt (thép, gang), có tính cứng, bền.
Kim loại màu: Không chứa sắt (nhôm, đồng), nhẹ, dẫn điện tốt.
Câu 12: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật
Hình chiếu đứng: Ở giữa, trên cùng.
Hình chiếu bằng: Dưới hình chiếu đứng.
Hình chiếu cạnh: Bên phải hình chiếu đứng.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103475
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
79181 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
72519 -
Hỏi từ APP VIETJACK60307
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46296 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36999
