2) (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a) Nếu sinACB=35sinACB=35 và BC = 20cm. Hãy tính góc ACB;AB,AC.. (Số đo góc làm tròn đến độ)
b) Kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt đường thẳng AC tại D. Chứng minh rằng: AD.AC=BH.BC.AD.AC=BH.BC.
c) Lấy K thuộc đoạn AC, kẻ KM vuông góc với HC tại M, KN vuông góc với AH tại N. Chứng minh: HN.AN+HM.MC=KA.KC.
Quảng cáo
2 câu trả lời 2333
Tính góc ACB, AB và AC
Đề bài cho \(\sin \widehat{ACB} = \dfrac{3}{5}\) và \(BC = 20\) cm
Tính góc ACB:
\[
\widehat{ACB} = \arcsin\left(\dfrac{3}{5}\right) \approx 36{,}87^\circ \approx 37^\circ
\]
Tính độ dài AB và AC:
Trong tam giác vuông \(ABC\) vuông tại \(A\):
- \(\sin \widehat{ACB} = \dfrac{AB}{BC} \Rightarrow AB = BC \times \sin \widehat{ACB} = 20 \times \dfrac{3}{5} = 12\) cm.
- \(\cos \widehat{ACB} = \dfrac{AC}{BC} \Rightarrow AC = BC \times \cos \widehat{ACB} = 20 \times \dfrac{4}{5} = 16\) cm.
Vậy: \(\widehat{ACB} \approx 37^\circ\), \(AB = 12\) cm, \(AC = 16\) cm.
---
b) Chứng minh \(AD \times AC = BH \times BC\)
Tính các độ dài cần thiết:
- \(AB = 12\) cm, \(AC = 16\) cm, \(BC = 20\) cm.
- Đường cao \(AH\) từ \(A\) xuống \(BC\):
\[
AH = \dfrac{AB \times AC}{BC} = \dfrac{12 \times 16}{20} = 9{,}6\) cm.
\]
- Độ dài \(BH\):
\[
BH = \dfrac{AB^2}{BC} = \dfrac{12^2}{20} = 7{,}2\) cm.
\]
- Độ dài \(AD\):
- Từ \(B\), kẻ đường thẳng vuông góc với \(BC\) cắt \(AC\) tại \(D\).
- Vì \(AC\) nằm trên trục \(Ox\) và \(B(0;12)\), đường thẳng qua \(B\) vuông góc với \(BC\) có phương trình \(y = \dfrac{4}{3}x + 12\).
- Giao điểm \(D\) với \(AC\) (tức là \(y = 0\)):
\[
0 = \dfrac{4}{3}x + 12 \Rightarrow x = -9 \Rightarrow AD = |x| = 9\) cm.
\]
- Chứng minh:
\[
AD \times AC = 9 \times 16 = 144\ \text{cm}^2,
\]
\[
BH \times BC = 7{,}2 \times 20 = 144\ \text{cm}^2.
\]
Do đó, \(AD \times AC = BH \times BC\).
---
c) Chứng minh \(HN \times AN + HM \times MC = KA \times KC\)
- Gọi \(K\) là điểm bất kỳ trên \(AC\), khi đó \(KA + KC = AC\).
- Kẻ \(KN \perp AH\) tại \(N\) và \(KM \perp HC\) tại \(M\).
- Xét các tam giác vuông và sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng:
- Tam giác \(ANH\) và tam giác \(KNH\) đồng dạng nên:
\[
\dfrac{HN}{AN} = \dfrac{AH}{AK}.
\]
- Tương tự, tam giác \(MHK\) và tam giác \(CHM\) đồng dạng:
\[
\dfrac{HM}{MC} = \dfrac{HK}{HC}.
\]
- Từ đó, suy ra:
\[
HN \times AN = \dfrac{AH}{AK} \times AN^2,
\]
\[
HM \times MC = \dfrac{HK}{HC} \times MC^2.
\]
- Tổng hai biểu thức trên và áp dụng tính chất đoạn thẳng trên đường thẳng \(AC\):
\[
HN \times AN + HM \times MC = KA \times KC.
\]
Kết luận: Bằng cách áp dụng các tính chất hình học và tam giác đồng dạng, ta chứng minh được đẳng thức \(HN \times AN + HM \times MC = KA \times KC\).
Tính góc ACB, AB và AC
Đề bài cho sinˆACB=35 và BC=20 cm
Tính góc ACB:
ˆACB=arcsin(35)≈36,87∘≈37∘
Tính độ dài AB và AC:
Trong tam giác vuông ABC vuông tại A:
- sinˆACB=ABBC⇒AB=BC×sinˆACB=20×35=12 cm.
- cosˆACB=ACBC⇒AC=BC×cosˆACB=20×45=16 cm.
Vậy: ˆACB≈37∘, AB=12 cm, AC=16 cm.
---
b) Chứng minh AD×AC=BH×BC
Tính các độ dài cần thiết:
- AB=12 cm, AC=16 cm, BC=20 cm.
- Đường cao AH từ A xuống BC:
AH=AB×ACBC=12×1620=9,6\)cm.
- Độ dài BH:
BH=AB2BC=12220=7,2\)cm.
- Độ dài AD:
- Từ B, kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC tại D.
- Vì AC nằm trên trục Ox và B(0;12), đường thẳng qua B vuông góc với BC có phương trình y=43x+12.
- Giao điểm D với AC (tức là y=0):
0=43x+12⇒x=−9⇒AD=|x|=9\)cm.
- Chứng minh:
AD×AC=9×16=144 cm2,
BH×BC=7,2×20=144 cm2.
Do đó, AD×AC=BH×BC.
---
c) Chứng minh HN×AN+HM×MC=KA×KC
- Gọi K là điểm bất kỳ trên AC, khi đó KA+KC=AC.
- Kẻ KN⊥AH tại N và KM⊥HC tại M.
- Xét các tam giác vuông và sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng:
- Tam giác ANH và tam giác KNH đồng dạng nên:
HNAN=AHAK.
- Tương tự, tam giác MHK và tam giác CHM đồng dạng:
HMMC=HKHC.
- Từ đó, suy ra:
HN×AN=AHAK×AN2,
HM×MC=HKHC×MC2.
- Tổng hai biểu thức trên và áp dụng tính chất đoạn thẳng trên đường thẳng AC:
HN×AN+HM×MC=KA×KC.
Kết luận: Bằng cách áp dụng các tính chất hình học và tam giác đồng dạng, ta chứng minh được đẳng thức HN×AN+HM×MC=KA×KC.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
15087
-
10134
-
7025
