tổng số hạt trong nguyên tử là 37.Biết rằng số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.Tính số hạt mỗi loại.
Quảng cáo
4 câu trả lời 341
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định số lượng proton, neutron và electron trong nguyên tử.
**Gọi:**
- Số proton trong hạt nhân là \( p \).
- Số neutron trong hạt nhân là \( n \).
- Số electron trong nguyên tử là \( e \).
### Dữ liệu cho bài toán:
1. Tổng số hạt trong nguyên tử là 37:
\[
p + n + e = 37
\]
2. Số hạt mang điện trong hạt nhân (số proton \( p \)) ít hơn số hạt không mang điện (số neutron \( n \)) là 1 hạt:
\[
p = n - 1
\]
### Giải hệ phương trình:
Thay giá trị của \( p \) vào phương trình đầu tiên:
1. Thay \( p \) vào phương trình tổng số hạt:
\[
(n - 1) + n + e = 37
\]
\[
2n + e - 1 = 37
\]
\[
2n + e = 38 \quad \text{(1)}
\]
2. Thay giá trị của \( p \) vào phương trình thứ hai:
\[
p = n - 1 \quad \text{(2)}
\]
### Sử dụng phương trình (1) và (2):
Chúng ta biết rằng trong nguyên tử, số electron \( e \) bằng số proton \( p \):
\[
e = p
\]
Thay \( e \) từ phương trình (2) vào phương trình (1):
\[
2n + p = 38
\]
Thay \( p = n - 1 \) vào:
\[
2n + (n - 1) = 38
\]
\[
3n - 1 = 38
\]
\[
3n = 39
\]
\[
n = 13
\]
### Tính số proton và electron:
Bây giờ thay giá trị của \( n \) vào phương trình (2) để tìm \( p \):
\[
p = n - 1 = 13 - 1 = 12
\]
Số electron \( e \) bằng số proton \( p \):
\[
e = p = 12
\]
### Kết quả:
- Số proton (hạt mang điện): **12**
- Số neutron (hạt không mang điện): **13**
- Số electron (hạt mang điện): **12**
Tóm lại, trong nguyên tử có:
- **12 proton**
- **13 neutron**
- **12 electron**
- 13 neutron
- 12 electron
Gọi:**
- Số proton trong hạt nhân là pp.
- Số neutron trong hạt nhân là nn.
- Số electron trong nguyên tử là ee.
### Dữ liệu cho bài toán:
1. Tổng số hạt trong nguyên tử là 37:
p+n+e=37p+n+e=37
2. Số hạt mang điện trong hạt nhân (số proton pp) ít hơn số hạt không mang điện (số neutron nn) là 1 hạt:
p=n−1p=n−1
### Giải hệ phương trình:
Thay giá trị của pp vào phương trình đầu tiên:
1. Thay pp vào phương trình tổng số hạt:
(n−1)+n+e=37(n−1)+n+e=37
2n+e−1=372n+e−1=37
2n+e=38(1)2n+e=38(1)
2. Thay giá trị của pp vào phương trình thứ hai:
p=n−1(2)p=n−1(2)
### Sử dụng phương trình (1) và (2):
Chúng ta biết rằng trong nguyên tử, số electron ee bằng số proton pp:
e=pe=p
Thay ee từ phương trình (2) vào phương trình (1):
2n+p=382n+p=38
Thay p=n−1p=n−1 vào:
2n+(n−1)=382n+(n−1)=38
3n−1=383n−1=38
3n=393n=39
n=13n=13
### Tính số proton và electron:
Bây giờ thay giá trị của nn vào phương trình (2) để tìm pp:
p=n−1=13−1=12p=n−1=13−1=12
Số electron ee bằng số proton pp:
e=p=12e=p=12
### Kết quả:
- Số proton (hạt mang điện): **12**
- Số neutron (hạt không mang điện): **13**
- Số electron (hạt mang điện): **12**
Tóm lại, trong nguyên tử có:
- **12 proton**
- **13 neutron**
- **12 electron**
giải
Có : p=e
=>2p+n = 37 (1)
n-p=1
=>n=p+1 (2)
thế (2) vào (1) có :
2p+p+1=37
3p= 37-1
3p=36
p= 12
vì e=p => e=12
có (2) => n-12=1=>n=13
KL: p=e=12
n=13
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
2942
-
2448
