Đốt cháy hoàn toàn 15,6g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc ) a, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu b, tính khối lượng của oxit sinh ra sau phản ứng
Quảng cáo
3 câu trả lời 4357
4Al + 3O2 => 2Al2O3
x
2Mg + O2 => 2MgO
y
giải hệ 27x+24y= 15,6
0,75x+0,5y= 0,4
=> x= 0,4 ;y= 0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
%Al = .100%= 69,23%
=> %Mg = 100%- 69,23% = 30,77%
4Al + 3O2 => 2Al2O3
x
2Mg + O2 => 2MgO
y
giải hệ 27x+24y= 15,6
0,75x+0,5y= 0,4
=> x= 0,4 ;y= 0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
%Al =10,815,610,815,6 .100%= 69,23%
=> %Mg = 100%- 69,23% = 30,77%
mAl2O3=(2.27 + 3×16)×0,2=20,4���2�3=(2.27 + 3×16)×0,2=20,4
mMgO= ( 24 + 16 ) . 0,2 = 8
a. Ta có phương trình phản ứng như sau:
2Al + 3Mg + 8O2 → 2Al2O3 + 3MgO
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia:
MAl + MMg = 15.6g
(hệ số 2 phía trước Al là do nó trong phân tử Al2O3)
Vậy khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
% Al = (MAl / (MAl + MMg)) x 100% = (2MAl / 15.6) x 100% = 27.6%
% Mg = (MMg / (MAl + MMg)) x 100% = (3MMg / 15.6) x 100% = 72.4%
b. Ta có thể tính được khối lượng khí O2 bị tiêu hoá trong phản ứng:
Mr(O2) = 32 g/mol
V(đktc) = 8.96 l
Với điều kiện đktc thì có thể tính được số mol khí O2:
n = V/ Vm = 8.96 / 22.4 = 0.4 (mol)
Số mol của Al và Mg theo phương trình trên là:
nAl = 2 x n = 2 x 0.4 = 0.8 (mol)
nMg = 3 x n = 3 x 0.4 = 1.2 (mol)
Sau phản ứng, kim loại Al được oxy hóa hết thành Al2O3 nên số mol của Al2O3 tạo ra là 0.8 / 2 = 0.4 (mol).
Khối lượng Al2O3 được tính bằng Mr(Al2O3) x n(Al2O3) = 101.96 x 0.4 = 40.78 g.
Khối lượng của MgO được tính bằng Mr(MgO) x n(MgO) = 40.31 x 1.2 = 48.372 g.
Vậy khối lượng của oxit sinh ra sau phản ứng là 40.78 + 48.372 = 89.152 g (hoặc ~89.15 g).
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
2135
-
1311