Bài1:
a)
b)
c)
d)
Bài 2:
a)
b)
c)
d)
mn ơi giúp mik với bài này 20 điểm á
Quảng cáo
3 câu trả lời 175
Bài 1:
a) \(|x + 2| = -\sqrt{2}\)
Giá trị tuyệt đối không bao giờ âm, do đó không có giá trị nào cho \( x \) thỏa mãn phương trình này.
Kết luận: Không có giá trị nào của \( x \) thỏa mãn.**
### b) \(|x - \frac{1}{7}| = 0\)
Giá trị tuyệt đối của một số bằng 0 khi và chỉ khi số đó bằng 0:
\[ x - \frac{1}{7} = 0 \]
\[ x = \frac{1}{7} \]
**Kết luận: \( x = \frac{1}{7} \)**
### c) \(\left|\frac{2}{3} + x\right| = \frac{1}{4}\)
Giải phương trình giá trị tuyệt đối bằng hai phương trình riêng:
1. \[ \frac{2}{3} + x = \frac{1}{4} \]
\[ x = \frac{1}{4} - \frac{2}{3} \]
\[ x = \frac{3 - 8}{12} \]
\[ x = -\frac{5}{12} \]
2. \[ \frac{2}{3} + x = -\frac{1}{4} \]
\[ x = -\frac{1}{4} - \frac{2}{3} \]
\[ x = \frac{-3 - 8}{12} \]
\[ x = -\frac{11}{12} \]
**Kết luận: \( x = -\frac{5}{12} \) hoặc \( x = -\frac{11}{12} \)**
### d) \(|0.5 - x| = \sqrt{\frac{4}{9}}\)
Trước tiên, tính giá trị của \( \sqrt{\frac{4}{9}} \):
\[ \sqrt{\frac{4}{9}} = \frac{2}{3} \]
Giải phương trình giá trị tuyệt đối bằng hai phương trình riêng:
1. \[ 0.5 - x = \frac{2}{3} \]
\[ -x = \frac{2}{3} - 0.5 \]
\[ x = 0.5 - \frac{2}{3} \]
\[ x = -\frac{1}{6} \]
2. \[ 0.5 - x = -\frac{2}{3} \]
\[ -x = -\frac{2}{3} - 0.5 \]
\[ x = -0.5 - \frac{2}{3} \]
\[ x = \frac{7}{6} \]
**Kết luận: \( x = -\frac{1}{6} \) hoặc \( x = \frac{7}{6} \)**
## Bài 2:
### a) \(\left|-\frac{4}{7}\right| + \left|\frac{2}{5}\right| + \left|-\frac{7}{5}\right| + \left|\frac{3}{7}\right|\)
Tính giá trị tuyệt đối của từng số:
\[ \left|-\frac{4}{7}\right| = \frac{4}{7}, \quad \left|\frac{2}{5}\right| = \frac{2}{5}, \quad \left|-\frac{7}{5}\right| = \frac{7}{5}, \quad \left|\frac{3}{7}\right| = \frac{3}{7} \]
Tổng các giá trị tuyệt đối:
\[ \frac{4}{7} + \frac{2}{5} + \frac{7}{5} + \frac{3}{7} \]
Quy đồng và tính:
\[ \frac{4}{7} + \frac{3}{7} = \frac{7}{7} = 1 \]
\[ \frac{2}{5} + \frac{7}{5} = \frac{9}{5} \]
Tổng cộng:
\[ 1 + \frac{9}{5} \approx 1 + 1.8 = 2.8 \]
### b) \(0,6 + \sqrt{25} - (-1,6)\)
Giải:
\[ 0,6 + \sqrt{25} + 1,6 \]
\[ 0,6 + 5 + 1,6 = 7,2 \]
**Kết luận: Giá trị của biểu thức là 7,2**
### c) \(\sqrt{\frac{16}{25}} \times \left|-\frac{2}{5}\right| + \sqrt{\frac{16}{25}} \times \left|\frac{3}{5} - \frac{4}{5}\right|^2\)
Giải:
\[ \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5} \]
\[ \left|-\frac{2}{5}\right| = \frac{2}{5} \]
\[ \left|\frac{3}{5} - \frac{4}{5}\right| = \left|-\frac{1}{5}\right| = \frac{1}{5} \]
\[ \left(\frac{1}{5}\right)^2 = \frac{1}{25} \]
\[ \frac{4}{5} \times \frac{2}{5} + \frac{4}{5} \times \frac{1}{25} \]
\[ \frac{8}{25} + \frac{4}{125} \]
Quy đồng:
\[ \frac{40}{125} + \frac{4}{125} = \frac{44}{125} \]
**Kết luận: Giá trị của biểu thức là \(\frac{44}{125}\)**
### d) \(\left|-\frac{1}{3}\right|^3 \times \left|\frac{6}{7}\right| + \left|-\frac{6}{7}\right| \times \left|-\frac{1}{3}\right|^2\)
Giải:
\[ \left|-\frac{1}{3}\right|^3 = \left(\frac{1}{3}\right)^3 = \frac{1}{27} \]
\[ \left|\frac{6}{7}\right| = \frac{6}{7} \]
\[ \left|-\frac{1}{3}\right|^2 = \left(\frac{1}{3}\right)^2 = \frac{1}{9} \]
\[ \frac{1}{27} \times \frac{6}{7} + \frac{6}{7} \times \frac{1}{9} \]
Quy đồng:
\[ \frac{6}{189} + \frac{6}{63} \]
**Kết luận: Giá trị của biểu thức là \(\frac{8}{63}\)**
đây nha bn
bài 1:
a) |x+2|=−√2|x+2|=−2
Giá trị tuyệt đối không bao giờ âm, do đó không có giá trị nào cho xx thỏa mãn phương trình này.
Kết luận: Không có giá trị nào của xx thỏa mãn.**
### b) |x−17|=0|x−17|=0
Giá trị tuyệt đối của một số bằng 0 khi và chỉ khi số đó bằng 0:
x−17=0x−17=0
x=17x=17
**Kết luận: x=17x=17**
### c) ∣∣23+x∣∣=14|23+x|=14
Giải phương trình giá trị tuyệt đối bằng hai phương trình riêng:
1. 23+x=1423+x=14
x=14−23x=14−23
x=3−812x=3−812
x=−512x=−512
2. 23+x=−1423+x=−14
x=−14−23x=−14−23
x=−3−812x=−3−812
x=−1112x=−1112
**Kết luận: x=−512x=−512 hoặc x=−1112x=−1112**
### d) |0.5−x|=√49|0.5−x|=49
Trước tiên, tính giá trị của √4949:
√49=2349=23
Giải phương trình giá trị tuyệt đối bằng hai phương trình riêng:
1. 0.5−x=230.5−x=23
−x=23−0.5−x=23−0.5
x=0.5−23x=0.5−23
x=−16x=−16
2. 0.5−x=−230.5−x=−23
−x=−23−0.5−x=−23−0.5
x=−0.5−23x=−0.5−23
x=76x=76
**Kết luận: x=−16x=−16 hoặc x=76x=76**
## Bài 2:
### a) ∣∣−47∣∣+∣∣25∣∣+∣∣−75∣∣+∣∣37∣∣|−47|+|25|+|−75|+|37|
Tính giá trị tuyệt đối của từng số:
∣∣−47∣∣=47,∣∣25∣∣=25,∣∣−75∣∣=75,∣∣37∣∣=37|−47|=47,|25|=25,|−75|=75,|37|=37
Tổng các giá trị tuyệt đối:
47+25+75+3747+25+75+37
Quy đồng và tính:
47+37=77=147+37=77=1
25+75=9525+75=95
Tổng cộng:
1+95≈1+1.8=2.81+95≈1+1.8=2.8
### b) 0,6+√25−(−1,6)0,6+25−(−1,6)
Giải:
0,6+√25+1,60,6+25+1,6
0,6+5+1,6=7,20,6+5+1,6=7,2
**Kết luận: Giá trị của biểu thức là 7,2**
### c) √1625×∣∣−25∣∣+√1625×∣∣35−45∣∣21625×|−25|+1625×|35−45|2
Giải:
√1625=451625=45
∣∣−25∣∣=25|−25|=25
∣∣35−45∣∣=∣∣−15∣∣=15|35−45|=|−15|=15
(15)2=125(15)2=125
45×25+45×12545×25+45×125
825+4125825+4125
Quy đồng:
40125+4125=4412540125+4125=44125
**Kết luận: Giá trị của biểu thức là 4412544125**
### d) ∣∣−13∣∣3×∣∣67∣∣+∣∣−67∣∣×∣∣−13∣∣2|−13|3×|67|+|−67|×|−13|2
Giải:
∣∣−13∣∣3=(13)3=127|−13|3=(13)3=127
∣∣67∣∣=67|67|=67
∣∣−13∣∣2=(13)2=19|−13|2=(13)2=19
127×67+67×19127×67+67×19
Quy đồng:
6189+6636189+663
**Kết luận: Giá trị của biểu thức là 863863**
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
4120
-
3331
