bài 12 Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức
a) A = ( x +y)^2 + ( x -y)^2 - 2( x+y) ( y-x) tại x = 1/3, y=2
b) B= 4( x-3)^2 + ( 3x +2)^2 -4( 3x +2) ( x -3) biết / x-1/ = 0,5
c) C= 6( x-y) ( x +y) - ( x +y)^2 - 9( x- y)^2 tại x = 1/3 y= -1/2
Quảng cáo
4 câu trả lời 180
Để giải bài toán này, ta bắt đầu từ biểu thức đã cho:
\[ A = (x+y)^2 + (x-y)^2 - 2(x+y)(y-x) \]
Đặt \( x = \frac{1}{3} \) và \( y = 2 \), ta thay vào biểu thức trên:
1. Tính \( (x+y)^2 \):
\[ (x+y)^2 = \left(\frac{1}{3} + 2\right)^2 = \left(\frac{1}{3} + 2\right)^2 = \left(\frac{1}{3} + \frac{6}{3}\right)^2 = \left(\frac{7}{3}\right)^2 = \frac{49}{9} \]
2. Tính \( (x-y)^2 \):
\[ (x-y)^2 = \left(\frac{1}{3} - 2\right)^2 = \left(\frac{1}{3} - \frac{6}{3}\right)^2 = \left(-\frac{5}{3}\right)^2 = \frac{25}{9} \]
3. Tính \( 2(x+y)(y-x) \):
\[ 2(x+y)(y-x) = 2\left(\frac{1}{3} + 2\right)(2 - \frac{1}{3}) \]
\[ = 2 \left(\frac{7}{3}\right)\left(\frac{5}{3}\right) \]
\[ = 2 \cdot \frac{35}{9} = \frac{70}{9} \]
4. Tính tổng các phần tử:
\[ A = \frac{49}{9} + \frac{25}{9} - \frac{70}{9} \]
5. Thực hiện phép tính:
\[ A = \frac{49 + 25 - 70}{9} \]
\[ A = \frac{4}{9} \]
Vậy, giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = \frac{1}{3}, y = 2 \) là \( \frac{4}{9} \).
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
a) Tính giá trị biểu thức A = (x + y)^2 + (x - y)^2 - 2(x + y)(y - x) tại x = 1/3, y = 2:
Thay x = 1/3, y = 2 vào biểu thức A:
A = (1/3 + 2)^2 + (1/3 - 2)^2 - 2(1/3 + 2)(2 - 1/3)
A = (7/3)^2 + (-5/3)^2 - 2(7/3)(5/3)
A = 49/9 + 25/9 - 70/9
A = 4/9
Vậy giá trị của biểu thức A khi x = 1/3 và y = 2 là 4/9.
b) Tính giá trị biểu thức B = 4(x - 3)^2 + (3x + 2)^2 - 4(3x + 2)(x - 3) biết x - 1/2 = 0,5:
Từ x - 1/2 = 0,5, suy ra x = 1/2 + 0,5 = 1.
Thay x = 1 vào biểu thức B:
B = 4(1 - 3)^2 + (31 + 2)^2 - 4(31 + 2)(1 - 3)
B = 4*(-2)^2 + 5^2 - 45(-2)
B = 16 + 25 + 40
B = 81
Vậy giá trị của biểu thức B khi x = 1 là 81.
c) Tính giá trị biểu thức C = 6(x - y)(x + y) - (x + y)^2 - 9(x - y)^2 tại x = 1/3, y = -1/2:
Thay x = 1/3, y = -1/2 vào biểu thức C:
C = 6(1/3 - (-1/2))(1/3 + (-1/2)) - (1/3 + (-1/2))^2 - 9(1/3 - (-1/2))^2
C = 6(1/3 + 1/2)(1/3 - 1/2) - (1/3 + 1/2)^2 - 9(1/3 + 1/2)^2
C = 6(5/6)(-1/6) - (1/6)^2 - 9(5/6)^2
C = -5/6 - 1/36 - 9*25/36
C = -5/6 - 1/36 - 225/36
C = -230/36
C = -115/18
Vậy giá trị của biểu thức C khi x = 1/3 và y = -1/2 là -115/18.
**a) A = (x + y)^2 + (x - y)^2 - 2(x + y)(y - x) tại x = 1/3, y = 2**
Thay x = 1/3 và y = 2 vào biểu thức A:
A = [(1/3 + 2)^2 + (1/3 - 2)^2] - 2[(1/3 + 2)(2 - 1/3)]
A = [(7/3)^2 + (-5/3)^2] - 2[(7/3)(5/3)]
A = [49/9 + 25/9] - 2[35/9]
A = 74/9 - 70/9
A = 4/9
**b) B = 4(x - 3)^2 + (3x + 2)^2 - 4(3x + 2)(x - 3) biết |x - 1| = 0,5**
Vì |x - 1| = 0,5, ta có hai trường hợp:
1) Nếu x - 1 = 0,5, suy ra x = 1,5
2) Nếu x - 1 = -0,5, suy ra x = 0,5
Thay x = 1,5 và x = 0,5 vào biểu thức B để tính giá trị.
**c) C = 6(x - y)(x + y) - (x + y)^2 - 9(x - y)^2 tại x = 1/3, y = -1/2**
Thay x = 1/3 và y = -1/2 vào biểu thức C:
C = 6(1/3 - (-1/2))(1/3 + (-1/2)) - (1/3 + (-1/2))^2 - 9(1/3 - (-1/2))^2
C = 6(1/3 + 1/2)(1/3 - 1/2) - (1/3 + 1/2)^2 - 9(1/3 + 1/2)^2
C = 6(5/6)(-1/6) - (5/6)^2 - 9(5/6)^2
C = -5/6 - 25/36 - 9(25/36)
C = -5/6 - 25/36 - 225/36
C = -5/6 - 250/36
C = -5/6 - 125/18
C = -15/18 - 250/36
C = -270/36 - 500/36
C = -770/36
C = -385/18
Vậy giá trị của biểu thức A là 4/9, của biểu thức B sẽ phụ thuộc vào giá trị của x, và giá trị của biểu thức C là -385/18.
1. Tính (x+y)2(𝑥+𝑦)2:
(x+y)2=(13+2)2=(13+2)2=(13+63)2=(73)2=499(𝑥+𝑦)2=(13+2)2=(13+2)2=(13+63)2=(73)2=499
2. Tính (x−y)2(𝑥−𝑦)2:
(x−y)2=(13−2)2=(13−63)2=(−53)2=259(𝑥−𝑦)2=(13−2)2=(13−63)2=(−53)2=259
3. Tính 2(x+y)(y−x)2(𝑥+𝑦)(𝑦−𝑥):
2(x+y)(y−x)=2(13+2)(2−13)2(𝑥+𝑦)(𝑦−𝑥)=2(13+2)(2−13)
=2(73)(53)=2(73)(53)
=2⋅359=709=2⋅359=709
4. Tính tổng các phần tử:
A=499+259−709𝐴=499+259−709
5. Thực hiện phép tính:
A=49+25−709𝐴=49+25−709
A=49𝐴=49
Vậy, giá trị của biểu thức A𝐴 tại x=13,y=2𝑥=13,𝑦=2 là 4949.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
17423
