Đồ thị chuyển động của người đi bộ và người đi xe đạp được biểu diễn như hình bên dưới
a)Lập phương trình chuyển động của từng người
b)Dựa vào đồ thi xác định vị trí và thời điểm 2 người gặp nhau
c)Từ các phương trình chuyển động,tìm lại vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.
Quảng cáo
2 câu trả lời 477
Để giải quyết bài toán này, ta sẽ cần lập phương trình chuyển động của người đi bộ và người đi xe đạp dựa trên đồ thị chuyển động. Tuy nhiên, vì hiện tại không có hình ảnh đồ thị, ta sẽ giả định các dữ kiện thông thường cho bài toán này. Nếu có chi tiết cụ thể hơn, vui lòng cung cấp để giải đáp chính xác hơn.
**Giả định các thông tin từ đồ thị chuyển động:**
- Trục hoành (x) biểu diễn thời gian (t) tính bằng giờ.
- Trục tung (y) biểu diễn quãng đường (s) tính bằng km.
- Giả định đồ thị chuyển động của người đi bộ là một đường thẳng có độ dốc thấp hơn đồ thị của người đi xe đạp, điều này phản ánh người đi xe đạp di chuyển nhanh hơn.
**Giả định thông số của chuyển động:**
- Người đi bộ bắt đầu từ \(s_0\) km và đi với vận tốc \(v_1\) km/h.
- Người đi xe đạp bắt đầu từ \(s_1\) km và đi với vận tốc \(v_2\) km/h.
**a) Lập phương trình chuyển động của từng người:**
Phương trình chuyển động có dạng:
\[ s = s_0 + vt \]
Trong đó:
- \(s_0\) là vị trí ban đầu.
- \(v\) là vận tốc.
- \(t\) là thời gian.
**Giả định cụ thể:**
- Người đi bộ bắt đầu từ \(0\) km với vận tốc \(4\) km/h.
- Người đi xe đạp bắt đầu từ \(0\) km với vận tốc \(12\) km/h.
Phương trình chuyển động của người đi bộ:
\[ s_1 = 4t \]
Phương trình chuyển động của người đi xe đạp:
\[ s_2 = 12t \]
**b) Dựa vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm 2 người gặp nhau:**
Theo đồ thị, hai người gặp nhau tại thời điểm và vị trí mà hai đồ thị giao nhau. Vì chúng ta không có đồ thị thực tế, ta sẽ giải hệ phương trình để tìm điểm giao nhau.
**c) Từ các phương trình chuyển động, tìm lại vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau:**
Để tìm thời điểm và vị trí gặp nhau, ta giải phương trình \(s_1 = s_2\).
\[ 4t = 12t \]
Giải phương trình này, ta được:
\[ 4t = 12t \]
\[ 4t - 12t = 0 \]
\[ -8t = 0 \]
\[ t = 0 \]
Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng các giá trị khác nhau cho vị trí ban đầu hoặc vận tốc khác nhau thì kết quả sẽ khác. Chúng ta sẽ làm lại với các giả định có thể xảy ra.
Giả sử:
- Người đi bộ bắt đầu từ \(0\) km.
- Người đi xe đạp bắt đầu từ \(6\) km và di chuyển về phía người đi bộ.
Phương trình chuyển động của người đi bộ:
\[ s_1 = 4t \]
Phương trình chuyển động của người đi xe đạp:
\[ s_2 = 6 - 12t \]
Tìm thời điểm gặp nhau:
\[ s_1 = s_2 \]
\[ 4t = 6 - 12t \]
\[ 4t + 12t = 6 \]
\[ 16t = 6 \]
\[ t = \frac{6}{16} \]
\[ t = \frac{3}{8} \text{ (giờ)} \]
Tìm vị trí gặp nhau:
\[ s = 4t \]
\[ s = 4 \times \frac{3}{8} \]
\[ s = \frac{12}{8} \]
\[ s = 1,5 \text{ km} \]
**Vậy, hai người gặp nhau sau \(\frac{3}{8}\) giờ tại vị trí \(1,5\) km.**
Nếu có đồ thị hoặc thông tin cụ thể, chúng ta có thể tính toán chính xác hơn.
1x+1−xx2−x+1=3xx3+11𝑥+1−𝑥𝑥2−𝑥+1=3𝑥𝑥3+1, ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. **Phân tích và rút gọn phương trình:**
Trước hết, ta nên xem xét từng phần của phương trình để xác định cách rút gọn.
1x+1−xx2−x+1=3xx3+11𝑥+1−𝑥𝑥2−𝑥+1=3𝑥𝑥3+1
Chúng ta cần nhớ rằng x3+1𝑥3+1 có thể phân tích thành (x+1)(x2−x+1)(𝑥+1)(𝑥2−𝑥+1).
2. **Phân tích biểu thức x3+1𝑥3+1:**
x3+1=(x+1)(x2−x+1)𝑥3+1=(𝑥+1)(𝑥2−𝑥+1)
Vậy ta có:
3xx3+1=3x(x+1)(x2−x+1)3𝑥𝑥3+1=3𝑥(𝑥+1)(𝑥2−𝑥+1)
3. **Biến đổi phương trình:**
Phương trình trở thành:
1x+1−xx2−x+1=3x(x+1)(x2−x+1)1𝑥+1−𝑥𝑥2−𝑥+1=3𝑥(𝑥+1)(𝑥2−𝑥+1)
Ta đưa tất cả các phân số về một mẫu chung là x(x2−x+1)(x+1)𝑥(𝑥2−𝑥+1)(𝑥+1):
(x2−x+1)(x+1)+x(x2−x+1)−x2x(x2−x+1)(x+1)=3xx(x2−x+1)(x+1)(𝑥2−𝑥+1)(𝑥+1)+𝑥(𝑥2−𝑥+1)−𝑥2𝑥(𝑥2−𝑥+1)(𝑥+1)=3𝑥𝑥(𝑥2−𝑥+1)(𝑥+1)
Giản lược mẫu số:
(x2−x+1)(x+1)+x(x2−x+1)−x2=3x(𝑥2−𝑥+1)(𝑥+1)+𝑥(𝑥2−𝑥+1)−𝑥2=3𝑥
4. **Tính toán tử số:**
(x2−x+1)(x+1)=x3+x2−x2−x+x+1=x3+1(𝑥2−𝑥+1)(𝑥+1)=𝑥3+𝑥2−𝑥2−𝑥+𝑥+1=𝑥3+1
x(x2−x+1)=x3−x2+x𝑥(𝑥2−𝑥+1)=𝑥3−𝑥2+𝑥
x3+1+x3−x2+x−x2=3x𝑥3+1+𝑥3−𝑥2+𝑥−𝑥2=3𝑥
Giản lược:
2x3−2x2+x+1=3x2𝑥3−2𝑥2+𝑥+1=3𝑥
Đưa về phương trình bậc 3:
2x3−2x2+x+1−3x=02𝑥3−2𝑥2+𝑥+1−3𝑥=0
2x3−2x2−2x+1=02𝑥3−2𝑥2−2𝑥+1=0
5. **Giải phương trình:**
Ta nhận thấy phương trình bậc 3 có thể có nghiệm, tuy nhiên, ta cần thử các nghiệm đơn giản trước. Thử x=1𝑥=1:
2(1)3−2(1)2−2(1)+1=2−2−2+1=−1≠02(1)3−2(1)2−2(1)+1=2−2−2+1=−1≠0
Thử x=−1𝑥=−1:
2(−1)3−2(−1)2−2(−1)+1=−2−2+2+1=−1≠02(−1)3−2(−1)2−2(−1)+1=−2−2+2+1=−1≠0
Thử các giá trị khác hoặc sử dụng phương pháp chia hoặc định lý nghiệm của phương trình bậc ba để tìm nghiệm. Thực tế, cần phân tích sâu hơn hoặc sử dụng phần mềm tính toán để tìm các nghiệm chính xác.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK76181
-
28750
-
26550
