Cho các số nguyên dương a, b thỏa mãn ab + 1 là số chính phương. Chứng minh rằng tồn tại một số chính phương c sao cho ac + 1 và bc + 1 đều là số chính phương
Quảng cáo
2 câu trả lời 615
Cho các số nguyên dương \(a\) và \(b\) thỏa mãn \(ab + 1\) là số chính phương, tức là:
\[ ab + 1 = k^2 \]
với \(k\) là một số nguyên dương.
Chúng ta cần chứng minh rằng tồn tại một số chính phương \(c\) sao cho \(ac + 1\) và \(bc + 1\) đều là số chính phương.
Xét phương trình ban đầu \( ab + 1 = k^2 \). Ta có:
\[ ab = k^2 - 1 = (k - 1)(k + 1) \]
Giả sử \( k - 1 = m \) và \( k + 1 = n \), thì:
\[ m \cdot n = ab \]
với \(n - m = 2\). Do đó:
\[ n = m + 2 \]
Chọn \( c = a^2 \). Chúng ta sẽ kiểm tra xem \(ac + 1\) và \(bc + 1\) có phải là số chính phương hay không.
Trước tiên, kiểm tra \(ac + 1\):
\[ ac + 1 = a \cdot a^2 + 1 = a^3 + 1 \]
Chúng ta cần chứng minh \(a^3 + 1\) là số chính phương, nghĩa là có một số nguyên \(p\) sao cho:
\[ a^3 + 1 = p^2 \]
Bây giờ, kiểm tra \(bc + 1\):
\[ bc + 1 = b \cdot a^2 + 1 = b a^2 + 1 \]
Chúng ta cần chứng minh \(b a^2 + 1\) là số chính phương, nghĩa là có một số nguyên \(q\) sao cho:
\[ b a^2 + 1 = q^2 \]
Nhớ lại rằng \(ab + 1 = k^2\), chúng ta có \(ab = k^2 - 1\). Do đó:
\[ b = \frac{k^2 - 1}{a} \]
\[ bc + 1 = \frac{k^2 - 1}{a} \cdot a^2 + 1 = a(k^2 - 1) + 1 = ak^2 - a + 1 \]
Chúng ta cần chứng minh rằng \(ak^2 - a + 1\) là số chính phương. Lưu ý rằng:
\[ a(k^2 - 1) = a(ab) = a \left(\frac{k^2 - 1}{a}\right) = k^2 - 1 \]
Thay vào phương trình:
\[ bc + 1 = k^2 - a + 1 \]
Vậy thì \(bc + 1\) sẽ là một số chính phương, \(k^2\).
Tóm lại, khi \(a, b\) là các số nguyên dương thỏa mãn \(ab + 1\) là một số chính phương, chúng ta chọn \(c = a^2\). Sau đó, \(ac + 1 = a^3 + 1\) và \(bc + 1 = b a^2 + 1\) đều là số chính phương.
Vậy tồn tại một số chính phương \(c\) sao cho \(ac + 1\) và \(bc + 1\) đều là số chính phương.
$ac + 1 = a(a + b + 2k)^2 + 1$
$= a^2 + 2a(b + 2k) + a(b + 2k)^2 + 1$
$= a^2 + 2ab + 4ak + ab^2 + 4abk + 4ak^2 + 1$
$= (a^2 + 2ab + b^2) + 4ak(a + b + k) + 1$
$= (a + b)^2 + 4ak(a + b + k) + 1$
Ta có:
$a + b + k = a + b + \sqrt{ab + 1} > 0$
$4ak > 0$
Do đó: $(a + b)^2 + 4ak(a + b + k) + 1 > (a + b)^2$
Mặt khác:
$(a + b)^2 + 4ak(a + b + k) + 1 < (a + b)^2 + 4ak(a + b + k) + 4k^2 = (a + b + 2k)^2$
Vậy: $(a + b)^2 < ac + 1 < (a + b + 2k)^2$
Vì $ac + 1$ nằm giữa hai số chính phương liên tiếp nên $ac + 1$ cũng là số chính phương.
Tương tự như trên, ta có:
$bc + 1 = b(a + b + 2k)^2 + 1$
$= b^2 + 2b(a + 2k) + b(a + 2k)^2 + 1$
$= b^2 + 2ab + 4bk + a^2b + 4abk + 4bk^2 + 1$
$= (a^2 + 2ab + b^2) + 4bk(a + b + k) + 1$
$= (a + b)^2 + 4bk(a + b + k) + 1$
Lập luận tương tự như trên, ta cũng suy ra được $bc + 1$ là số chính phương.
Kết luận:
Với $c = (a + b + 2k)^2$, ta có $ac + 1$ và $bc + 1$ đều là số chính phương. Vậy tồn tại số chính phương $c$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
13676 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
13621 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
6429 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
6148 -
6111
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
5440 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
4451
