rút gọn các biểu thức a) A=
b) B=(* với a>0,a khác 1,
Quảng cáo
1 câu trả lời 139
Để rút gọn các biểu thức đã cho, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
**Biểu thức A**:
\[ A = \frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{2}} - \sqrt{2} \]
Trước hết, ta sẽ rút gọn \(\frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{2}}\) bằng cách nhân với liên hợp của mẫu số:
\[ \frac{1}{\sqrt{3} - \sqrt{2}} \times \frac{\sqrt{3} + \sqrt{2}}{\sqrt{3} + \sqrt{2}} = \frac{\sqrt{3} + \sqrt{2}}{(\sqrt{3})^2 - (\sqrt{2})^2} = \frac{\sqrt{3} + \sqrt{2}}{3 - 2} = \sqrt{3} + \sqrt{2} \]
Do đó, biểu thức \(A\) trở thành:
\[ A = (\sqrt{3} + \sqrt{2}) - \sqrt{2} = \sqrt{3} \]
**Biểu thức B**:
\[ B = \left( \frac{2a - 2\sqrt{a}}{a - 1} - \frac{\sqrt{a}}{a + \sqrt{a}} \right) \times \frac{2\sqrt{a} - 1}{a - 1} \]
Ta sẽ phân tích từng phần một:
1. Rút gọn \(\frac{2a - 2\sqrt{a}}{a - 1}\):
\[ \frac{2a - 2\sqrt{a}}{a - 1} = \frac{2(\sqrt{a})^2 - 2\sqrt{a}}{a - 1} = \frac{2\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)}{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)} = \frac{2\sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} \]
2. Rút gọn \(\frac{\sqrt{a}}{a + \sqrt{a}}\):
\[ \frac{\sqrt{a}}{a + \sqrt{a}} = \frac{\sqrt{a}}{(\sqrt{a})^2 + \sqrt{a}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}(\sqrt{a} + 1)} = \frac{1}{\sqrt{a} + 1} \]
3. Ghép hai biểu thức đã rút gọn lại:
\[ \frac{2\sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} - \frac{1}{\sqrt{a} + 1} = \frac{2\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a} + 1} \]
4. Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ B = \left( \frac{2\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a} + 1} \right) \times \frac{2\sqrt{a} - 1}{a - 1} \]
5. Đơn giản hoá phân số còn lại:
\[ \frac{2\sqrt{a} - 1}{a - 1} = \frac{2\sqrt{a} - 1}{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)} \]
Vậy ta có:
\[ B = \frac{(2\sqrt{a} - 1)^2}{(\sqrt{a} + 1)^2 (\sqrt{a} - 1)} = \frac{(2\sqrt{a} - 1)^2}{a - 1} \]
Như vậy, kết quả cuối cùng của \(B\) là:
\[ B = \frac{(2\sqrt{a} - 1)^2}{a - 1} \]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
13652
-
13531
-
6072
-
5428
-
4438
