Bảng 15 cho ta bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê chiều cao của 40 mẫu cây ở một vườn thực vật (đơn vị: centimét).
|
Nhóm |
Tần số |
Tần số tích lũy |
|
[30; 40) [40; 50) [50; 60) [60; 70) [70; 80) [80; 90) |
4 10 14 6 4 2 |
4 14 28 34 38 40 |
|
|
n = 40 |
|
Bảng 15
a) Xác định số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Quảng cáo
1 câu trả lời 144
a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy như sau:
|
Nhóm |
Giá trị đại diện |
Tần số |
Tần số tích lũy |
|
[30; 40) |
35 |
4 |
4 |
|
[40; 50) |
45 |
10 |
14 |
|
[50; 60) |
55 |
14 |
28 |
|
[60; 70) |
65 |
6 |
34 |
|
[70; 80) |
75 |
4 |
38 |
|
[80; 90) |
85 |
2 |
40 |
|
|
|
n = 40 |
|
⦁ Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là:
⦁ Số phần tử của mẫu là n = 40. Ta có
Mà 14 < 20 < 28 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.
Xét nhóm 3 là nhóm [50; 60) có r = 50, d = 10, n3 = 14 và nhóm 2 là nhóm [40; 50) có cf2 = 14.
Áp dụng công thức, ta có trung vị của mẫu số liệu là:
(cm).
Do đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = Me ≈ 54,29 (cm).
⦁ Ta có . Mà 4 < 10 < 14 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.
Xét nhóm 2 là nhóm [40; 50) có s = 40; h = 10; n2 = 10 và nhóm 1 là nhóm [30; 40) có cf1 = 4.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
(cm).
⦁ Ta có Mà 28 < 30 < 34 nên nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.
Xét nhóm 4 là nhóm [60; 70) có t = 60; l = 10; n4 = 6 và nhóm 3 là nhóm [50; 60) có cf3 = 28.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
(cm).
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
134901 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
76057 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
71711 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
47598
