khi chia đa thức C(x) cho x-2 thì dư 4,chia chõ+5 thì dư -17 .Tìm dư khi chia đa thức C(x)cho x^2+3x-10
Quảng cáo
1 câu trả lời 106
Tìm dư khi chia đa thức C(x) cho x^2 + 3x - 10
Cách 1:
Bước 1:
Gọi thương khi chia C(x) cho x^2 + 3x - 10 là Q(x), dư là R(x).
Ta có:
C(x) = (x^2 + 3x - 10) * Q(x) + R(x)
Bước 2:
Vì C(x) chia cho x - 2 dư 4, nên ta có:
C(2) = 4
Thay x = 2 vào C(x), ta được:
C(2) = (2)^2 + 3(2) - 10 = 4
Bước 3:
Vì C(x) chia cho x + 5 dư -17, nên ta có:
C(-5) = -17
Thay x = -5 vào C(x), ta được:
C(-5) = (-5)^2 + 3(-5) - 10 = -17
Bước 4:
Ta có hệ phương trình:
C(2) = 4
C(-5) = -17
Giải hệ phương trình này, ta tìm được:
C(x) = x^3 + x^2 - 14x + 24
R(x) = 2x - 2
Bước 5:
Khi chia C(x) cho x^2 + 3x - 10, ta được dư là R(x) = 2x - 2.
Cách 2:
Bước 1:
Phân tích đa thức x^2 + 3x - 10 thành nhân tử:
x^2 + 3x - 10 = (x - 2)(x + 5)
Bước 2:
Theo định lý Bezout, khi chia đa thức C(x) cho (x - 2)(x + 5), dư sẽ là đa thức có bậc cao nhất là 1.
Bước 3:
Gọi dư khi chia C(x) cho (x - 2)(x + 5) là ax + b.
Ta có:
C(x) = (x - 2)(x + 5) * Q(x) + ax + b
Bước 4:
Vì C(x) chia cho x - 2 dư 4, nên ta có:
C(2) = 4
Thay x = 2 vào C(x), ta được:
C(2) = (2 - 2)(2 + 5) * Q(2) + 2a + b = 4
=> 7a + b = 4
Bước 5:
Vì C(x) chia cho x + 5 dư -17, nên ta có:
C(-5) = -17
Thay x = -5 vào C(x), ta được:
C(-5) = (-5 - 2)(-5 + 5) * Q(-5) - 5a + b = -17
=> -7a + b = -17
Bước 6:
Giải hệ phương trình:
7a + b = 4
-7a + b = -17
Ta tìm được:
a = 3
b = -13
Bước 7:
Vậy dư khi chia C(x) cho (x - 2)(x + 5) là 3x - 13.
Kết luận:
Dư khi chia đa thức C(x) cho x^2 + 3x - 10 là 2x - 2 hoặc 3x - 13.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
1 15410
-
1 7272