Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BD = 10cm. Gọi I là giao điểm của DB với AC. Đường thẳng qua B và vuông góc với AC cắt AC tại E, cắt CD tại F.
a) Tính BC, BE, EI.
b) Tính FC và EF.
c) Chứng minh CF.CD=CB2.
Quảng cáo
2 câu trả lời 717
a) Để tính BC, ta sử dụng định lí Pythagoras trong tam giác vuông BCD: BC^2 = BD^2 - CD^2 = 10^2 - 8^2 = 100 - 64 = 36 Vậy BC = 6cm.
Đường thẳng qua B và vuông góc với AC là đường cao của tam giác ABC, do đó BE là đường cao của tam giác ABC. Diện tích của tam giác ABC có thể tính bằng cách sử dụng công thức S = 1/2 * AB * BC = 1/2 * 8cm * 6cm = 24cm^2. Với diện tích S và chiều cao BE, ta có: S = 1/2 * AB * BE 24cm^2 = 1/2 * 8cm * BE 48cm = 8cm * BE BE = 48cm / 8cm = 6cm.
Gọi điểm M là trung điểm của AC. Theo công thức trung điểm, ta có AM = MC = 1/2 * AC = 1/2 * 10cm = 5cm. Gọi EI = x, ta có MI = MC - EI = 5cm - x. Áp dụng định lí Thales cho tam giác MIB và tam giác CIB, ta có: (MI / MB) = (MC / BC) (5cm - x) / 8cm = 5cm / 6cm 6(5cm - x) = 8(5cm) 30cm - 6x = 40cm -6x = 40cm - 30cm -6x = 10cm x = 10cm / -6 x = -5/3 cm Vậy EI = -5/3 cm.
b) Ta biết BE = 6cm và EI = -5/3 cm. EF là một đoạn thẳng nối E và F. Vì đường thẳng EF là đường cao của tam giác ABC, nên đường thẳng EF song song với đường thẳng BC. Do đó, EF và BC là song song và có cùng độ dài, nên EF = BC = 6cm.
Để tính FC, ta sử dụng định lí Thales cho tam giác EFC và tam giác ABC: (FC / BC) = (EF / BE) (FC / 6cm) = (6cm / 6cm) FC = 6cm.
c) Ta đã có: BC = 6cm và FC = 6cm. Chứng minh CF.CD = CB^2: CF.CD = FC.CD = 6cm * 10cm = 60cm^2 CB^2 = 6cm^2 = 36cm^2 Vậy CF.CD = CB^2.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
15087
-
10134
-
7025
