Cho tam giác MNP vuông tại N . Đường cao NH . Chứng minh :
a) MN2 = MH . MP , PN2 = PH . MP
b) MP2 = MN2 + PN2
c) NH2 = MH . HP
d) MN . NP = NH . MP
e) 1/ NH2 = 1/MN2 + 1/NP2
Quảng cáo
1 câu trả lời 748
2 năm trước
a)Vì tam giác MNP vuông tại N, nên ta có: MN^2 = MP^2 + PN^2 (theo định lý Pythagoras).
Gọi H là giao điểm của đường cao NH và cạnh MP.
Ta cần chứng minh MN^2 = MH * MP và PN^2 = PH * MP.
Gọi H là giao điểm của đường cao NH và cạnh MP.
Ta cần chứng minh MN^2 = MH * MP và PN^2 = PH * MP.
Trong tam giác vuông MNP, ta có hai tam giác đồng dạng: MNH và MPN (cùng có một góc vuông và góc nhọn bằng nhau).
Do đó, ta có tỉ số đồng dạng: MN/MH = MP/PN.
Từ đó, suy ra MN * PN = MH * MP.
Nhân cả hai vế của phương trình với MN, ta có MN^2 * PN = MH * MP * MN.
Vì MN ≠ 0, nên ta có MN^2 = MH * MP.
Do đó, ta có tỉ số đồng dạng: MN/MH = MP/PN.
Từ đó, suy ra MN * PN = MH * MP.
Nhân cả hai vế của phương trình với MN, ta có MN^2 * PN = MH * MP * MN.
Vì MN ≠ 0, nên ta có MN^2 = MH * MP.
Tương tự, ta có tỉ số đồng dạng: PN/PH = MP/MN.
Từ đó, suy ra PN * MN = PH * MP.
Nhân cả hai vế của phương trình với PN, ta có PN^2 * MN = PH * MP * PN.
Vì PN ≠ 0, nên ta có PN^2 = PH * MP.
Từ đó, suy ra PN * MN = PH * MP.
Nhân cả hai vế của phương trình với PN, ta có PN^2 * MN = PH * MP * PN.
Vì PN ≠ 0, nên ta có PN^2 = PH * MP.
b)
Từ a), ta có MN^2 = MH * MP và PN^2 = PH * MP.
Thay vào phương trình cần chứng minh, ta có MP^2 = MH * MP + PH * MP.
Rút MP chung ở hai vế, ta có MP = MH + PH.
Nhân cả hai vế của phương trình với MP, ta có MP^2 = MH * MP + PH * MP.
Vậy, ta đã chứng minh được b) MP^2 = MN^2 + PN^2
Thay vào phương trình cần chứng minh, ta có MP^2 = MH * MP + PH * MP.
Rút MP chung ở hai vế, ta có MP = MH + PH.
Nhân cả hai vế của phương trình với MP, ta có MP^2 = MH * MP + PH * MP.
Vậy, ta đã chứng minh được b) MP^2 = MN^2 + PN^2
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
16070
-
8850
Gửi báo cáo thành công!
