Top 50 trắc nghiệm Hoá học lớp 12 Bài 9 (có đáp án)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Hóa học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 12

549
  Tải tài liệu

Top 50 trắc nghiệm Hoá học lớp 12 Bài 9 (có đáp án)

Bài 1: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 0,8 gam H2O. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 16    

B.13    

C.14    

D. 15

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bảo toàn khối lượng: m = 22,55 + 0,075.18 – 0,2.40 = 15,9 gam

Bài 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 60.    

B. 30.    

C. 15.    

D. 45.

Đáp án: A

Y: CxH2x-1N3O4 ( 0,05 mol)

⇒ (0,05x).44 + 0,05.(2x - 1),9 = 27,45 ⇒ x =9

⇒ Y là Ala-Ala-Ala ⇒ X là Ala-Ala: 0,1 mol

⇒ nCaCO3 = nCO2= 0,1.6 = 0,6

⇒ m = 0,6.100 = 60 gam

Bài 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

A. H2N-CH2-CONH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH.

Đáp án: B

Bài 4: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?

A. 1    

B. 3    

C. 2    

D. 4

Đáp án: C

Bài 5: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-C00HCl-.

C. 3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Đáp án: C

Bài 6: Cho các phát biểu sau :

()a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A 4.    

B. 3.    

C. 1.   

D. 2.

Đáp án: D

Bài 7: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,25.   

B. 21,90.   

C. 23,70.   

D. 21,85.

Đáp án: C

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bảo toàn khối lượng ⇒ m = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.    

B. 10.    

C.30.    

D. 40.

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,05.4 = 0,2 mol

⇒ m = 20 gam

Bài 9: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 20,15.   

B. 31,30.   

C. 23,80.   

D. 16,95.

Đáp án: B

Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly

NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O

nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam

Bài 10: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,59.    

B. 21,75.    

C. 15,18.   

D. 24,75.

Đáp án: B

Bài 11: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 5.   

B. 3.   

C. 2.   

D. 4.

Đáp án: D

Bài 12: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?

A. Ala-Gly.    

B. Ala-Ala-Gly-Gly.

C. Ala-Gly-Gly.   

D. Gly-Ala-Gly.

Đáp án: A

Bài 13: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

A.4.    

B. 1.    

C. 3.    

D. 2.

Đáp án: A

Gly-Gly; Ala-Ala; Gly-Ala; Ala-Gly

Bài 14: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit.

Đáp án: A

Trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit

Bài 15: Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.25,2.    

B.31,2.    

C. 27,9.    

D. 30,9.

Đáp án: B

MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146;

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

m = mGly-Ma + mAla-Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam

Bài 16: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

A. 100.    

B. 178.    

C. 500.    

D. 200.

Đáp án: D

Protein X → nAlanin

nX = 500/50000 = 0,01 mol

⇒ nalanin = 0,01n = 178/89 = 2

⇒ n = 200

Bài viết liên quan

549
  Tải tài liệu