Top 50 câu trắc nghiệm Hoá học lớp 12 Bài 3 (Có đáp án)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Hóa học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 12
Bài 1: Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác H2SO4 loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?
A. 58,5%
B. 68,5%
C. 78%
D. 80%
Đáp án: C
⇒ Hằng số cân bằng
Nếu cho 3 mol CH3COOH + 4 mol CH3OH, gọi hiệu suất là h, ta có:
nCH3COOH phản ứng = nCH3OH pứ = 3.h
⇒ neste = nH2O = 3h
⇒ nCH3COOH dư = 3 - 3h; nCH3OH dư = 4 - 3h
⇒
Giải ra tìm được h = 0,78 = 78%
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Đáp án: D
Bảo toàn khối lượng ⇒ mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84
Bài 3: Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:
A. 40% và 60%
B. 36,55% và 63.45%
C. 42,15% và 57,85%.
D. 37,65% và 62,35%.
Đáp án: D
Gọi số mol của panmitin và stearin là x và y. Coi các đơn vị đã cho là gam (thay vì kg).
Ta được:
⇒ % mpanmitin = (0,02. 806)/42,82 = 37,65 %
⇒ % mstearin = 62,35 %
Bài 4: Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Este đơn chức ⇒ Chứa 2 nguyên tử oxi
⇒ Meste = 32/0,3721 = 86
⇒ Este là C4H6O2
⇒ Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2-CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
Bài 5: Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 82,23gam
B. 83,32gam
C. 60 gam
D. 53,64 gam
Đáp án: D
(CH3CO)2O (0,447 mol) + CH3-C6H4-OH (0,6 mol) → CH3COO-C6H4-CH3 + CH3COOH
⇒ neste = 0,447. 0,8 = 0,3576 mol
⇒ meste = 0,3576. 150 = 53,64 g
Bài 6: Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:
A. 39,765kg
B. 39,719kg
C. 31,877kg
D. 43,689 kg
Đáp án: A
3KOH +(RCOO)3C3H5 → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)
KOH + R'COOH → R'COOK + H2O (2)
nKOH (2) = (4/35).10-3. 36,4.10-3 = 2,6 mol
⇒ nKOH (1) = (7,366.10-3)/56 - 2,6
BTKL: mKOH + mCB = mxà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O
⇔ 7,366 + 36,4 = mxà phòng + (nKOH (1). 1/3. 92 + nKOH (2).18).10-3 (kg)
⇔ mxà phòng = 39,765 kg
Bài 7: Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR' và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol, hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 16,12 gam
B. 13,64 gam
C. 17,36 gam
D. 32,24 gam
Đáp án: A
nCH3COONa = 0,06 mol ⇒ nancol = 0,06 mol
⇒ nandehit = 0,06 mol
Mà nAg = 17,28/108 = 0,16 mol ⇒ andehit phải chứa HCHO ( Do nAg ≠ 2 nandehit)
⇒ nAg = 4 nHCHO + 2 nandehit còn lại = 2nHCHO + 2 ntổng andehit
⇒ nHCHO = nAg/2 - nandehit = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol ⇒ nCH3COOCH3 = 0,02 mol
⇒ nCH3OH = 0,02 mol; nandehit còn lại = 0,04 mol ⇒ nCH3COOR' = 0,04 mol
Mà mA + mB = 5,56 ⇒ mCH3COOCH3 + mCH3COOR’ = 0,02.74 + 0,04.(59 + R') = 5,56
⇒ R' = 43 (C3H7-)
CH3COOCH3 và CH3COOC3H7 là 2 este no đơn chức mạch hở
⇒ nCO2 = nH2O = 3nCH3COOCH3 + 5nCH3COOC3H7 = 0,26 mol
⇒ mCO2 + mH2O = 16,12 g
Bài 8: Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.
A. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH2COOCH3.
D. CH3COOCH2OOCC2H5.
Đáp án: A
HOCH2CH2COOCH2CH2COOCH3 + 2NaOH → 2HOCH2CH2COONa + CH3OH
Bài 9: Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Ancol không bị oxi hóa bởi CuO ⇒ Ancol bậc 3
Các đồng phân thỏa mãn: CH3COOC(CH3)3; HCOOC(CH3)2 - C2H5
Bài 10: Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3. Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.
D. CH3-COOH H-COO-CH3
Đáp án: D
Bài 11: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là
A. 3.
B. 2
C. 4.
D 5.
Đáp án: B
Bài 12: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. C4H9OH
B. O3H7COOH
C. CH3COOC2H5
D. C6H5OH
Đáp án: C
Bài 13: Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ?
A.HCOOC2H5
B.CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH2CH=CH2
Đáp án: A
Bài 14: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là
A. etyi axetat.
B. etylen glicol oxalat.
C. vinyl axetat.
D. isopropyl propionat.
Đáp án: D
Bài 15: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol ?
A. CH2(COOC2H5)2
B. (C2H5COO)2C2H4
C. CH3COOC2H4OOCH
D. CH3OOC-COOC2H5
Đáp án: D