Top 50 trắc nghiệm Hoá học lớp 12 Bài 5 (có đáp án)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Hóa học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 12

664
  Tải tài liệu

Top 50 trắc nghiệm Hoá học lớp 12 Bài 5 (có đáp án)

Bài 1: Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột can V lít O2, (đktc) và a gam nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là 

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Đáp án: C

Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 2: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là

A. 30.   

B. 10.    

C.21.    

D. 42.

Đáp án: B

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 3: Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.

B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

Đáp án: C

Bài 4: Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là

A. 60%    

B. 75%    

C. 80%    

D. 90%

Đáp án: D

Bài 5: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozo và tinh bột ?

A. Xenlulozo có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

C. Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng.

D. Xenlulozo và tinh bột đều tan trong nước nóng.

Đáp án: A

Bài 6: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H5SO4.   

B. với kiềm.

C. với dung dịch iot.   

D. thuỷ phân

Đáp án: C

Bài 7: Một cacbohiđrat không có tính khử. Thuỷ phân hoàn toàn 8,55 gam X rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniác, đun nhẹ thu được 10,8 gam Ag. X là

A. xenluloza.   

B. saccarozơ.    

C. glucozơ.    

D. fructozơ.

Đáp án: B

Bài 8: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.   

B. 300 gam.   

C. 360 gam.   

D. 270 gam,

Đáp án: D

Bài 9: Nhận xét nào dưới đây là sai ?

A. Saccaroza là một đisaccarit.

B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.

C. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ .

D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.

Đáp án: B

Bài 10: Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. Glucozo và fructozơ đều là hợp chất đa chức.

B. Glucozơ và fructozơ là đồng phần của nhau.

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là(C6H10O5)n.

D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ.

Đáp án: B

Bài 11: Chất nào sau đây là đisaccarit ?

A. glucozo      

B. saccarozo     

C. tinh bột     

D. xenlulozo

Đáp án: B

Bài 12: Chất nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh ?

A. amilozo     

B. amilopectin     

C. saecarozơ      

D. xenlulozo

Đáp án: B

Bài 13: Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Glucozo, fructozo, saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.

B. Glucozo, fructozo đều có phản ứng tráng bạc.

C. Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh tím.

D. Xenlulozo phản ứng với HNO3 dư có xúc tác thích hợp tạo xenluloza trinitrat.

Đáp án: C

Bài 14: Khi thuỷ phân saccarozo, sản phẩm thu được là

A. glucozo và fructozo.      

B. glucozo.

C. fructozo.      

D. tinh bột.

Đáp án: A

Bài 15: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Saccarozo làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozo bị khử bởi dung dịch-AgNO3 trong NH3.

Đáp án: C

Bài 16: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 5,4 kg.     

B. 5,0 kg.      

C.6,0 kg.     

D. 4,5 kg.

Đáp án: D

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 17: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozo, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là

A. 104kg.     

B. 140kg.      

C. 105 kg     

D, 106kg.

Đáp án: A

Bài 18: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phưorng pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là 

A. 405      

B. 324      

C. 486      

D. 297

Đáp án: A

Bài 19: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đu nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 43,20.     

B. 4,32.      

C. 2,16.     

D. 21,60.

Đáp án: B

Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

A. glucozơ.     

B. saccarozơ.

C. fructozơ.     

D. mantozơ.

Đáp án: B

Bài viết liên quan

664
  Tải tài liệu